Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xương hàm dưới”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: clean up, replaced: → (28), → (17) using AWB
Dòng 1:
{{redirect|Mandibular}}
{{Infobox bone
| Name = Xương hàm dưới
| Latin = mandibula
| GraySubject = 44
| GrayPage = 172
| Image = Gray190.png
| Caption = Hộp sọ nhìn từ đằng trước với xương hàm dưới là vùng tím ở phía dưới.
| Image2 =
| Caption2 =
| Precursor = 1st [[branchial arch]]<ref>{{EmbryologyUNC|hednk|023}}</ref>
| Origins =
| Insertions =
| Articulations =
| MeshName = Mandible
| MeshNumber =
| FMA = 52748
}}
 
'''Xương hàm dưới''' (tên Latin ''mandibula'') là [[xương]] thấp nhất, lớn nhất, khỏe nhất ở mặt, xương hàm dưới có thể cử động được, là xương duy nhất của hộp sọ cử động được.<ref>Gray's Anatomy - The Anatomical Basis of Clinical Practice, 40th Edition, page: 530</ref> Xương tạo thành [[hàm]] dưới và làm chỗ giữ các chân răng. Trên đương giữa ở mặt trước của xương hàm dưới là một rãnh mờ, là di tích của [[khớp xương hàm dưới]], nơi mà hai xương trái và phải khớp nhau trong thời kỳ tạo xương hàm dưới. Giống như các [[symphyses]] trong cơ thể, tại rãnh giữa này hình thành sụn xơ và gắn với nhau trong thời thời thơ ấu.<ref name=":0">Illustrated Anatomy of the Head and Neck, Fehrenbach and Herring, Elsevier, 2012, page 59</ref>
 
==Cấu trúc==