Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú ăn kiến khổng lồ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Đặc điểm: sửa chính tả 2, replaced: , → , using AWB |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 22:
| synonyms = * ''Falcifer'' Rehn, 1900.
}}
'''Thú ăn kiến khổng lồ''' còn được gọi là '''gấu kiến''' ([[danh pháp hai phần]]:
==Đặc điểm==
Đây là một loài động vật có vú ăn côn trùng lớn có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Đây là một trong bốn loài sống của thú ăn kiến và được phân loại với các loài [[Lười (động vật)|lười]] trong bộ [[Thú thiếu răng]]. Loài
Thú ăn kiến khổng lồ là loài thú ăn kiến lớn nhất trong họ Myrmecophagidae cũng như cả phân bộ thú ăn kiến, thân dài 182–217 cm và cân nặng 33–41 kg (73-90 lb) đối với con đực và 27–39 kg (60-86 lb) đối với con cái. Nó có mõm thon dài, đuôi rậm, vuốt trước dài.
Thú ăn kiến có thể được tìm thấy nhiều trong môi trường sống bao gồm [[đồng cỏ]] và [[rừng nhiệt đới]]. Nó kiếm ăn trong khu vực mở và dựa
Mặc dù thú ăn kiến khổng lồ sống trong phạm vi lãnh địa chồng chéo, chúng chủ yếu
Thú ăn kiến khổng lồ được liệt kê là
== Hình ảnh ==
Dòng 45:
</gallery>
==
{{Wikispecies|Myrmecophaga tridactyla}}
{{Tham khảo}}
▲{{commonscat-inline|Myrmecophaga tridactyla}}
[[Thể loại:Myrmecophaga|T]]
|