Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú ăn kiến khổng lồ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Đặc điểm: sửa chính tả 2, replaced: , → , using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
| synonyms = * ''Falcifer'' Rehn, 1900.
}}
'''Thú ăn kiến khổng lồ''' còn được gọi là '''gấu kiến''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Myrmecophaga tridactyla''''') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] thuộc chi đơn loài ''Myrmecophaga'' trong họ [[Myrmecophagidae]], bộ [[Pilosa]]. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.<ref name=msw3/>
 
==Đặc điểm==
Đây là một loài động vật có vú ăn côn trùng lớn có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Đây là một trong bốn loài sống của thú ăn kiến ​​và được phân loại với các loài [[Lười (động vật)|lười]] trong bộ [[Thú thiếu răng]]. Loài này là của thú ăn kiến này ​​sống trên mặt đất không giống như những loài bà con với nó sinh sống trên cây hoặc vừa ở trên cây vừa ở trên mặt đất. Tiến hóa của nó có thể đã bị ảnh hưởng bởi sự mở rộng của các thảo nguyên ở Nam Mỹ.
 
Thú ăn kiến ​​khổng lồ là loài thú ăn kiến lớn nhất trong họ Myrmecophagidae cũng như cả phân bộ thú ăn kiến, thân dài 182–217&nbsp;cm và cân nặng 33–41&nbsp;kg (73-90&nbsp;lb) đối với con đực và 27–39&nbsp;kg (60-86&nbsp;lb) đối với con cái. Nó có mõm thon dài, đuôi rậm, vuốt trước dài.
 
Thú ăn kiến ​​có thể được tìm thấy nhiều trong môi trường sống bao gồm [[đồng cỏ]][[rừng nhiệt đới]]. Nó kiếm ăn trong khu vực mở và dựa trongchủ yếu nhiềuvào môi trường sống rừng. Nó ăn chủ yếu là [[kiến]][[mối]], sử dụng vuốt trước để đào chúng lên và cái lưỡi dài và dính để thu lấy con mồi.
 
Mặc dù thú ăn kiến ​​khổng lồ sống trong phạm vi lãnh địa chồng chéo, chúng chủ yếu sống đơn độc ngoại trừ trong mối quan hệ mẹ-con cái, tương tác gây hấn cực giữa các con đực, và khi giao phối. Thú ăn kiến ​​mẹ mang con cái của chúng trên lưng của họ cho đến khi cai sữa.
 
Thú ăn kiến ​​khổng lồ được liệt kê là dễloài bịsắp tổnnguy thươngcấp bởi [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế|Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên]] (IUCN). Nó đã bị tuyệt diệt ở một số phần của phạmmôi trường visống trước đây của nó. Các mối đe dọa đến sự tồn tại của nó bao gồm phá hủy môi trường sống và săn bắn, mặc dù một số loài ăn kiến ​​sống trong các khu vực được bảo vệ.
 
== Hình ảnh ==
Dòng 45:
</gallery>
 
==ChúTham thíchkhảo==
{{commonscat-inline|Myrmecophaga tridactyla}}
{{Wikispecies|Myrmecophaga tridactyla}}
{{Tham khảo}}
 
==Tham khảo==
{{commonscat-inline|Myrmecophaga tridactyla}}
 
[[Thể loại:Myrmecophaga|T]]