Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nebraska”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trung geo (thảo luận | đóng góp)
Trung geo (thảo luận | đóng góp)
Dòng 229:
==Kinh tế==
[[Tập tin:Nebraska grain silo RAAM 2015 by D Ramey Logan.jpg|nhỏ|trái|Các kho dự trữ ngũ cốc ở Nebraska]]
Năm 2015, [[GDP]] của Nebraska đạt 112,2 tỉ USD, xếp thứ 35 trong tổng số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.<ref name="2015Q2GDP">{{cite web|url=http://www.bea.gov/iTable/drilldown.cfm?reqid=70&stepnum=11&AreaTypeKeyGdp=5&GeoFipsGdp=XX&ClassKeyGdp=NAICS&ComponentKey=200&IndustryKey=1&YearGdp=2015Q2&YearGdpBegin=-1&YearGdpEnd=-1&UnitOfMeasureKeyGdp=Levels&RankKeyGdp=1&Drill=1&nRange=5|title=Gross domestic product (GDP) by state (millions of current dollars)|publisher=U.S. Department of Commerce. Bureau of Economic Analysis|accessdate=14 December 2015}}</ref> Nebraska là một bang mạnh về [[nông nghiệp]], với những sản phẩm chủ lực là [[thịt bò]], [[thịt lợn]], [[ngô]], [[đậu tương]] và [[cao lương]].<ref>{{cite web|url=http://www.nass.usda.gov/Statistics_by_State/Ag_Overview/AgOverview_NE.pdf |title=Nebraska State Agriculture Overview – 2006 |accessdate=October 17, 2007 |format=PDF |publisher=United States Department of Agriculture}}</ref> Một số ngành quan trọng trong kinh tế Nebraska là vận chuyển hàng hóa, [[khu vực chế tạo|chế tạo]], [[du lịch]], vận chuyển hàng hóa, [[viễn thông]], [[công nghệ thông tin]] và [[bảo hiểm]].
 
Thu nhập [[số trung vị|trung vị]] của hộ gia đình tại Nebraska là 60.474 USD vào năm 2015, đứng thứ 18 trong số 51 đơn vị hành chính (gồm 50 tiểu bang cộng thêm thủ đô [[Washington D.C.]]) và cao hơn khoảng 4.000 USD so với mức trung bình của Hoa Kỳ.<ref name=hjk>{{cite web|url=http://kff.org/other/state-indicator/median-annual-income/?currentTimeframe=0|work=The Henry J. Kaiser Family Foundation|title=Median Annual Household Income|accessdate=December 9, 2016}}</ref>