Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lithi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 220:
 
Một số hợp chất aforementioned hay [[liti perclorat]], được sử dụng làm nến ôxy để cung cấp ôxy cho các [[tàu ngầm]]. Loại này có thể chứa một lượng nhỏ [[boron]], [[magie]], [[nhôm]], [[silicon]], [[titan]], [[mangan]], và [[sắt]].<ref>{{chú thích web|url=http://pubs.acs.org/doi/abs/10.1021/i360012a016 |title=Lithium Perchlorate Oxygen Candle. Pyrochemical Source of Pure Oxygen - I&EC Product Research and Development (ACS Publications) |publisher=Pubs.acs.org |date=ngày 1 tháng 5 năm 2002 |accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2013}}</ref>
 
* Liti là chất được sử dụng trong việc tổng hợp các hợp chất hữu cơ cũng như trong các ứng dụng hạt nhân.
===Quang học===
* [[Hiđrôxít liti]] LiOH được dùng để loại bỏ [[cacbon điôxít|điôxít cacbon]] từ không khí trong các [[thiết bị vũ trụ|tàu vũ trụ]] và [[tàu ngầm]].
[[Liti fluoride]] có một trong những chỉ số [[Chiết suất|khúc xạ]] thấp nhất và phạm vi truyền dẫn xa nhất trong tia UV sâu của hầu hết các vật liệu thông thường..<ref>{{Cite book|url=https://books.google.com/books?id=CQ5uKN_MN2gC&pg=PA149|page=149|title=Building Electro-Optical Systems: Making It All Work|author=Hobbs, Philip C. D.|publisher=John Wiley and Sons|date=2009|isbn=0-470-40229-6}}</ref> Tính chia bột liti fluoride đã được sử dụng cho [[Liều lượng phát quang]] (TLD): khi một mẫu như vậy tiếp xúc với bức xạ, nó tích lũy phần thiếu tinh thể khi nóng lên, phát ra một ánh sáng xanh có cường độ lớn tỉ lệ với độ hấp thụ, cho phép cách này định lượng.<ref>{{Cite book|publisher=World Scientific|url=https://books.google.com/books?id=FY7s7pPSPtgC&pg=PA819|title=Point Defects in Lithium Fluoride Films Induced by Gamma Irradiation|page=819|journal=Proceedings of the 7th International Conference on Advanced Technology & Particle Physics: (ICATPP-7): Villa Olmo, Como, Italy|date=2002|volume=2001|isbn=981-238-180-5}}</ref> Đôi khi liti fluoride còn được sử dụng trong các ống tiêu cự của [[Kính viễn vọng|kính viễn vọng]].<ref name=CRC/><ref>{{Cite journal|last1=Sinton|first1=William M.|title=Infrared Spectroscopy of Planets and Stars|journal=Applied Optics|volume=1|page=105|date=1962|doi=10.1364/AO.1.000105|bibcode = 1962ApOpt...1..105S|issue=2 }}</ref>
* [[Clorua liti]] và [[brômua liti]] là những chất hút ẩm cực cao và thông thường được sử dụng như những chất làm khô.<ref name=CRC/>
* Các hợp kim của liti với [[nhôm]], [[cadmi]], [[đồng]] và [[mangan]] được sử dụng để làm các bộ phận có đặc tính cao của [[máy bay]].
* [[Niobat liti]] được sử dụng rộng rãi trong thị trường thiết bị [[liên lạc viễn thông]], chẳng hạn như [[điện thoại di động]] và các modulator quang học.
* Tính phi tuyến tính cao của niobat liti làm cho nó trở thành lựa chọn tốt của các ứng dụng phi tuyến tính.
* [[Hiđrua liti]] LiD (sử dụng [[deuteri|đơteri]] thay vì [[hiđrô]], nên đôi khi còn được gọi là ''đơterua liti'') được sử dụng trong chế tạo bom hạt nhân. Khi được kích hoạt bởi các nơtron từ đầu mồi (hoạt động theo nguyên lý của [[vũ khí hạt nhân|bom nguyên tử]]), đơterua liti sản sinh ra một lượng dồi dào của [[triti]]. Triti sau đó tham gia vào các phản ứng nhiệt hạch, tạo ra năng lượng cho [[vũ khí hạt nhân|bom hạt nhân]].
 
===Y học===