Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lithi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chính tả, replaced: khuyếch → khuếch
Dòng 5:
Hạt nhân của liti tương đối kém ổn định, vì hai đồng vị bền của liti tự nhiên có năng lượng liên kết thấp nhất trên mỗi hạt nhân của tất cả các hạn nhân bền. Do tính tương đối kém ổn định hạt nhân nên liti ít phổ biến trong hệ mặt trời so với 25 trong số 32 nguyên tố hóa học đứng đầu mặc dù hạt nhân của nó có khối lượng rất nhẹ.<ref name="Lodders2003">Numerical data from: {{cite journal| doi = 10.1086/375492| last = Lodders| first = Katharina| date = July 10, 2003| title = Solar System Abundances and Condensation Temperatures of the Elements| journal = The Astrophysical Journal| publisher = The American Astronomical Society| volume = 591| issue = 2| pages = 1220–1247| url = http://weft.astro.washington.edu/courses/astro557/LODDERS.pdf| format = PDF| bibcode = 2003ApJ...591.1220L| ref = harv}} Graphed at [[:File:SolarSystemAbundances.jpg]]</ref> Cũng lý do tương tự, liti có mối liên lệ quan trọng với [[vật lý hạt nhân]]. Sự chuyển hóa hạt nhân của nguyên tử liti thành heli năm 1932 là [[phản ứng hạt nhân]] được thực hiện thành công đầu tiên, và [[liti-6 deuteride]] có vai trò là nhiên liệu phân hạch trong các vũ khí nhiệt hạch.<ref>[http://www.fas.org/nuke/intro/nuke/design.htm Nuclear Weapon Design]. Federation of American Scientists (1998-10-21). fas.org</ref>
 
Liti và các hợp chất của nó có nhiều ứng dụng công nghiệp như thủy tinh cách nhiệt và gốm sứ, dầu nhờn liti, phụ gia trong sản xuất sắt, thép và nhôm, [[pin liti]] và [[pin ion liti]]. Các ứng dụng này tiêu thụ gấp 3/4 sản lượng liti. Bằng chứng thực nghiệm có sẵn là đủ để chấp nhận liti là cần thiết; một RDA tạm thời cho một người trưởng thành nặng 70kg70&nbsp;kg trong 1,000 μg/ngày đã được đề nghị.<ref>{{cite journal |last1=Schrauzer |first1=Gerhard N. |title=Lithium: occurrence, dietary intakes, nutritional essentiality |journal=Journal of the American College of Nutrition |volume=21 |issue=1 |pages=14–21 |year=2002 |pmid=11838882 |doi=10.1080/07315724.2002.10719188 }}</ref><ref>{{cite journal |last1=Marshall |first1=Timothy M. |title=Lithium as a Nutrient |journal=Journal of American Physicians and Surgeons |volume=20 |issue=4 |year=2015 |page=104–9 |url=http://www.jpands.org/vol20no4/marshall.pdf}}</ref>
Liti dạng vết cũng có mặt trong các sinh vật. Nguyên tố này không thể hiện chức năng sinh học rõ ràng, vì các động và thực vật sống tốt mà không cần nó. Các chức năng không quan trọng cũng không loại trừ. Ion liti Li<sup>+</sup> ảnh hưởng đến nhiều muối liti đã được chứng minh là hữu ích trong việc ổn định tinh thần trong một số loại thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực, do những ảnh hưởng thần kinh của ion đến cơ thể con người.
Dòng 27:
Liti có tỉ trọng rất thấp đạt 0,534 g/cm<sup>3</sup>, tương tương với gỗ thông. Nó có mật độ thấp nhất so với các nguyên tố ở dạng rắn trong điều kiện nhiệt độ phòng, nguyên tố rắn xếp sau nó (kali có tỉ trọng 0,862 g/cm<sup>3</sup>) có mật độ lớn hơn nó 60%. Thêm vào đó, ngoài [[heli]] và [[hydro]], nó có mật độ nhỏ hơn bất kỳ nguyên tố ở dạng lỏng nào, nó chỉ bằng 2/3 so với [[nitơ lỏng]] (0,808 g/cm<sup>3</sup>).<ref>{{chú thích web|url=http://encyclopedia.airliquide.com/Encyclopedia.asp?LanguageID=11&CountryID=19&Formula=&GasID=5&UNNumber=&EquivGasID=32&VolLiquideBox=&MasseLiquideBox=&VolGasBox=&MasseGasBox=&RD20=29&RD9=8&RD6=64&RD4=2&RD3=22&RD8=27&RD2=20&RD18=41&RD7=18&RD13=71&RD16=35&RD12=31&RD19=34&RD24=62&RD25=77&RD26=78&RD28=81&RD29=82 |title=Nitrogen, N2, Physical properties, safety, MSDS, enthalpy, material compatibility, gas liquid equilibrium, density, viscosity, inflammability, transport properties |publisher=Encyclopedia.airliquide.com |accessdate=ngày 29 tháng 9 năm 2010}}</ref> Liti có thể nổi trên các hydrocacbon nhẹ và là một trong 3 kim loại có thể nổi trên nước, hai kim loại còn lại là [[natri]] và [[kali]].
[[Tập tin:Lithium element.jpg|thumb|left|150px|Liti nổi trên dầu]]
[[Hệ số giãn nở nhiệt]] của Liti lớn gấp đôi so với [[nhôm]] và gần 4 lần của [[sắt]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.engineeringtoolbox.com/linear-expansion-coefficients-d_95.html|title = Coefficients of Linear Expansion|publisher = Engineering Toolbox}}</ref> Liti là một chất siêu dẫn ở dưới 400 [[microkelvin|μK]] trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn<ref>{{Cite journal|doi=10.1038/nature05820|date=2007|author=Tuoriniemi, J|author2=Juntunen-Nurmilaukas, K|author3=Uusvuori, J|author4=Pentti, E|author5=Salmela, A|author6=Sebedash, A|title=Superconductivity in lithium below 0.4 millikelvin at ambient pressure|volume=447|issue=7141|pages=187–9|pmid=17495921|journal=Nature|bibcode = 2007Natur.447..187T }}</ref> và ở nhiệt độ cao hơn (trên 9 K) ở áp suất rất cao (>20 GPa).<ref>{{Cite journal|doi=10.1126/science.1078535|date=2002|author=Struzhkin, V. V.|author2=Eremets, M. I.|author3=Gan, W|author4=Mao, H. K.|author5=Hemley, R. J.|title=Superconductivity in dense lithium|volume=298|issue=5596|pages=1213–5|pmid=12386338|journal=Science|bibcode = 2002Sci...298.1213S }}</ref> Ở nhiệt độ dưới 70 K, liti, giống như natri, trải qua [[sự chuyển pha không khuyếchkhuếch tán]]. Ở 4,2 K liti có cấu trúc [[Hệ tinh thể trực thoi|tinh thể trực thoi]]; ở nhiệt độ cao hơn nó chuyển sang cấu trúc lập phương tâm diện và sau đó là lập phương tâm khối. Ở nhiệt độ heli lỏng (4 K) cấu trúc thoi là dạng thường gặp nhất.<ref name="overhauser">{{Cite journal|first = A. W.|last = Overhauser|title=Crystal Structure of Lithium at 4.2 K|doi=10.1103/PhysRevLett.53.64|volume=53|pages=64–65|date=1984|journal = Physical Review Letters|bibcode=1984PhRvL..53...64O}}</ref> Nhiều dạng thù hình của liti đã được quan sát ở áp suất cao.<ref>{{cite journal|last1=Schwarz|first1=Ulrich|title=Metallic high-pressure modifications of main group elements|journal=Zeitschrift für Kristallographie|volume=219|pages=376–390|date=2004|doi=10.1524/zkri.219.6.376.34637|issue=6–2004|bibcode = 2004ZK....219..376S }}</ref>
 
Liti có [[nhiệt dung riêng]] đạt 3,58 kJ/kgK, là giá trị cao nhất trong tất cả các chất rắn.<ref name= CRC/><ref>[http://hilltop.bradley.edu/~spost/THERMO/solidcp.pdf THERMO]</ref> Do vậy, kim loại liti thường được dùng làm [[chất làm mát]] trong các ứng dụng truyền tải nhiệt.<ref name=CRC/>
Dòng 121:
Hàm lượng liti trong vỏ Trái đất ước tính dao động trong khoảng 20 đến 70 ppm.<ref name="kamienski" /> Liti là một thành phần phủ trong các [[đá magma]] với hàm lượng cao nhất trong các đá [[granit]]. Các đá [[pegmatit]] cũng có hàm lượng liti lớn nhất ở dạng khoáng vật, với [[spodumene]] và [[petalite]] là các nguồn khai thác liti thương mại phổ biến.<ref name="kamienski" /> Khoáng vật liti đáng kể khác là [[lepidolit]].<ref>{{chú thích sách|title=Shriver & Atkins' Inorganic Chemistry|edition=5th|publisher=W. H. Freeman and Company|place= New York|date= 2010|page=296|isbn=0199236178|author=Atkins, Peter }}</ref> Một nguồn liti mới là sét [[hectorit]], các hoạt động khai thác chủ yếu thông qua công ty Western Lithium Corporation ở Hoa Kỳ.<ref>{{Cite journal|author= Moores, S.|title= Between a rock and a salt lake|journal= Industrial Minerals|date= June 2007|page=58|volume=477}}</ref> Với hàm lượng 20&nbsp;mg liti/kg trong vỏ trái đất,<ref>Taylor, S. R.; McLennan, S. M.; The continental crust: Its composition and evolution, Blackwell Sci. Publ., Oxford, 330 pp. (1985). Cited in [[Abundances of the elements (data page)]]</ref> liti là nguyên tố phổ biến thứ 25.
 
Theo cẩm nang Liti và Canxi tự nhiên, "Liti là một nguyên tố tương đối hiếm, mặc dù nó được tìm thấy trong nhiều khối đá và một vài vùng nước mặn, nhưng luôn ở nồng độ rất thấp. Có một số lượng khá lớn của cả khoáng liti và mỏ muối nhưng chỉ một ít trong số chúng thực sự hoặc có tiềm năng giá trị thương phẩm.<ref>Garrett, Donald (2004) ''Handbook of Lithium and Natural Calcium'', Academic Press, cited in ''[http://www.meridian-int-res.com/Projects/Lithium_Microscope.pdf The Trouble with Lithium 2]'', Meridian International Research (2008)</ref>
 
Trong những nơi có trữ lượng liti lớn nhất<ref group=note name=res>[http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/mcs/2011/mcsapp2011.pdf Apendixes]. By USGS definitions, the reserve base "may encompass those parts of the resources that have a reasonable potential for becoming economically available within planning horizons beyond those that assume proven technology and current economics. The reserve base includes those resources that are currently economic (reserves), marginally economic (marginal reserves), and some of those that are currently subeconomic (subeconomic resources)."</ref> là [[Salar de Uyuni]] ở [[Bolivia]], với trữ lượng 5,4 triệu tấn. [[USGS]] ước tính năm 2010, Chile có trữ lượng lớn nhất (7,5 triệu tấn)<ref>Clarke, G.M. and Harben, P.W., "Lithium Availability Wall Map". Published June 2009. Referenced at [http://www.lithiumalliance.org/about-lithium/lithium-sources/85-broad-based-lithium-reserves International Lithium Alliance]</ref> và sản lựong hàng năm cao nhất (8.800 tấn). Các nhà cung cấp chính khác như Úc, Argentina và Trung Quốc.<ref name="minerals.usgs.gov"/><ref name=meridian>{{chú thích web|url=http://www.meridian-int-res.com/Projects/Lithium_Microscope.pdf |title=The Trouble with Lithium 2 |format=PDF|work=Meridian International Research |date=2008 |accessdate=ngày 29 tháng 9 năm 2010}}</ref> Tính đến năm 2015, một Khảo sát địa chất tại cộng hòa Séc coi toàn bộ [[Dãy núi Quặng]] tại [[Cộng hòa Séc]] là khu vực liti. Năm mỏ đã được đăng ký, một mỏ gần ''Cínovec'' được coi là mỏ kinh tế tiềm năng với 160 000 tấn liti.<ref>{{cite book |author=[[Czech Geological Survey]] |title=Mineral Commodity Summaries of the Czech Republic 2015 |url=http://www.geology.cz/extranet-eng/publications/online/mineral-commodity-summaries/mineral_comodity_summaries_2015.pdf |location=Prague |publisher=Czech Geological Survey |page=373 |date=October 2015 |isbn=978-80-7075-904-2}}</ref>
 
Tháng 06 năm 2010, [[New York Times]] đưa ra thông báo rằng các nhà địa chất Hoa Kỳ đã tiến hành khảo sát vùng khô hạn của các hồ muối ở miền tây [[Afghanistan]] và tin rằng có trữ lượng liti lớn nhất ở đây."Các quan chức Lầu Năm Góc cho rằng các phân tích ban đầu của họ tại một địa điểm ở tỉnh [[Ghazni]] cho thấy tiềm năng tạo mỏ liti lớn cỡ mỏ ở Bolivia, mà mỏ này hiện có trữ lượng liti lớn nhất đã được biết đến."<ref>{{chú thích báo|url=http://www.nytimes.com/2010/06/14/world/asia/14minerals.html?pagewanted=1&hp|title=U.S. Identifies Vast Riches of Minerals in Afghanistan|accessdate=ngày 13 tháng 6 năm 2010|work=The New York Times|first=James|last=Risen|date=ngày 13 tháng 6 năm 2010}}</ref> Các ước tính này "chỉ dựa trên dữ liệu cũ, được thu thập chủ yếu từ thời Liên Xô trong khi họ chiếm đóng Afghanistan giai đoạn 1979–1989" và "Stephen Peters, trưởng dự án khoáng sản Afghanistan của USGS, cho rằng ông ta không ông biết về mối liên quan của USGS đến bất kỳ cuộc thăm dò khoáng sản mới nào tại Afghanistan trong 2 năm qua. 'Chúng tôi cũng không chắc có bất kỳ phát hiện nào mới về liti."<ref>{{chú thích báo| url=http://business.timesonline.co.uk/tol/business/industry_sectors/natural_resources/article7149696.ece|location=London|work=The Times |title=Taleban zones mineral riches may rival Saudi Arabia says Pentagon|first1=Jeremy|last1=Page|first2=Michael|last2=Evans|date=ngày 15 tháng 6 năm 2010}}</ref>
Dòng 180:
 
===Giá cả===
Sau cuộc [[Khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008|khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008]], những nhà cung cấp lớn như [[Sociedad Química y Minera]] (SQM) giảm giá [[Liti cacbonat]] đến 20%.<ref>{{cite web|url=http://www.prnewswire.com/news-releases/sqm-announces-new-lithium-prices-62933122.html |title=SQM Announces New Lithium Prices – SANTIAGO, Chile, September 30 /PRNewswire-FirstCall/ |agency=PR Newswire |date=30 September 2009 |accessdate=1 May 2013}}</ref> Lượng tiêu tụ toàn cầu có thể tăng đến 300,000 tấn một năm vào năm 2020 so với 150,000 tấn năm 2012, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng pin liti tăng trưởng khoảng 25% một năm, nhanh hơn mức tăng trưởng chung từ 4-5% trong sản xuất liti.<ref>{{cite web|last=Riseborough |first=Jesse |url=https://web.archive.org/web/20120622183939/http://www.businessweek.com/news/2012-06-19/ipad-boom-strains-lithium-supplies-after-prices-triple|title=IPad Boom Strains Lithium Supplies After Prices Triple |work=Bloomberg BusinessWeek |accessdate=1 May 2013}}</ref>
 
===Chiết xuất và nước biển===
Dòng 222:
 
===Quang học===
[[Liti fluoride]] có một trong những chỉ số [[Chiết suất|khúc xạ]] thấp nhất và phạm vi truyền dẫn xa nhất trong tia UV sâu của hầu hết các vật liệu thông thường.<ref>{{Cite book|url=https://books.google.com/books?id=CQ5uKN_MN2gC&pg=PA149|page=149|title=Building Electro-Optical Systems: Making It All Work|author=Hobbs, Philip C. D.|publisher=John Wiley and Sons|date=2009|isbn=0-470-40229-6}}</ref> Tính chia bột liti fluoride đã được sử dụng cho [[Liều lượng phát quang]] (TLD): khi một mẫu như vậy tiếp xúc với bức xạ, nó tích lũy phần thiếu tinh thể khi nóng lên, phát ra một ánh sáng xanh có cường độ lớn tỉ lệ với độ hấp thụ, cho phép cách này định lượng.<ref>{{Cite book|publisher=World Scientific|url=https://books.google.com/books?id=FY7s7pPSPtgC&pg=PA819|title=Point Defects in Lithium Fluoride Films Induced by Gamma Irradiation|page=819|journal=Proceedings of the 7th International Conference on Advanced Technology & Particle Physics: (ICATPP-7): Villa Olmo, Como, Italy|date=2002|volume=2001|isbn=981-238-180-5}}</ref> Đôi khi liti fluoride còn được sử dụng trong các ống tiêu cự của [[Kính viễn vọng|kính viễn vọng]].<ref name=CRC/><ref>{{Cite journal|last1=Sinton|first1=William M.|title=Infrared Spectroscopy of Planets and Stars|journal=Applied Optics|volume=1|page=105|date=1962|doi=10.1364/AO.1.000105|bibcode = 1962ApOpt...1..105S|issue=2 }}</ref> Ứng dụng liti được sử dụng trong hơn 60% điện thoại di động.<ref>{{cite web|url =http://nl.computers.toshiba-europe.com/Contents/Toshiba_nl/NL/WHITEPAPER/files/TISBWhitepapertech.pdf|title = You’ve got the power: the evolution of batteries and the future of fuel cells|publisher = Toshiba|format = PDF|accessdate = 17 May 2009}}</ref>
 
===Hữu cơ và polyme hóa học===
[[Hợp chất Organolithium]] được sử dụng rộng rãi trong sản xuất polyme hóa học. Trong ngành công nghiệp polyme mà người tiêu dùng chi phối những hợp chất này, hợp chất liti ankyl là chất [[Xúc tác|xúc tác]]<ref>{{cite web|url=http://chemical.ihs.com/CEH/Public/Reports/681.7000/ |title=Organometallics|work=IHS Chemicals|date=February 2012}}</ref> trong trùng hợp anionic của [[Nhóm chức|nhóm chức]] [[Anken]].<ref>{{Cite journal|title=Polymerization of 1,2-dimethylenecyclobutane by organolithium initiators|journal= Russian Chemical Bulletin| volume =37|date=2005|doi=10.1007/BF00962487|pages=1782–1784|author=Yurkovetskii, A. V.|first2=V. L.|first3=K. L.|last2=Kofman|last3=Makovetskii|issue=9}}</ref><ref>{{Cite journal|doi=10.1021/ma00159a001|title=Functionalization of polymeric organolithium compounds. Amination of poly(styryl)lithium|date=1986|author=Quirk, Roderic P.|journal=Macromolecules|volume=19|pages=1291–1294|first2=Pao Luo|last2=Cheng|bibcode = 1986MaMol..19.1291Q|issue=5 }}</ref><ref>{{Cite book|title=Advances in organometallic chemistry|author= Stone, F. G. A.|author2= West, Robert| publisher= Academic Press|date= 1980|isbn= 0-12-031118-6|page=55|url=https://books.google.com/?id=_gai4kRfcMUC&printsec=frontcover}}</ref> Hợp chất Organolithium được chuẩn bị từ liti kim loại và alkyl halogenua.<ref>{{Cite book|url=https://books.google.com/books?id=_SJ2upYN6DwC&pg=PA192|page=192|title=Synthetic approaches in organic chemistry|author=Bansal, Raj K. |date=1996|isbn=0-7637-0665-5}}</ref>
 
===Y học===