Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yêu tinh (phim truyền hình)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thinhktdt (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Sửa trình bày, lỗi
Dòng 33:
}}
 
'''''Yêu Tinh''''' ({{Ko-hhrm|도깨비|3=[[Dokkaebi]]|lit='''''Goblin'''''}}) là một bộ [[phim truyền hình Hàn Quốc]] với sự tham gia của [[Gong Yoo]], [[Lee Dong Wook|Lee Dong-wook]], [[Kim Go-eun]], [[Yoo In-na]] và [[Yook Sung-jae]]. Được phát sóng trên kênh truyền hình tvN vào 20h GĐP mỗi thứ Sáu và thứ Bảy, bắt đầu từ ngày 2 tháng 12 năm 2016. <ref>{{chú thích báo|url=http://en.yibada.com/articles/155848/20160831/tvns-goblin-starring-gong-yoo-kim-go-eun-begins-test.htm|title=tvN's 'Goblin' starring Gong Yoo, Kim Go-Eun begins test shooting|last=E.|first=Maolen|date = ngày 31 tháng 8 năm 2016 |newspaper=Yibada|accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://osen.mt.co.kr/article/G1110422941|title=[단독] 김고은, 공유의 여자 된다..김은숙 신작 주인공|accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref>
 
== Tóm tắt ==
Dòng 41:
 
=== Diễn viên chính ===
* [[Gong Yoo]] vai Kim Shin.<ref>{{chú thích báo|url=http://entertain.naver.com/ranking/read?oid=382&aid=0000468184|title=공유, 김은숙 차기작 ‘도깨비’ 출연 확정…11월 tvN 첫방송 [공식입장]|accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref>
: Một [[Dokkaebi|yêu tinh]] bất tử bảo vệ các linh hồn.
* [[Lee Dong Wook|Lee Dong-wook]] vai Wang Yeo.<ref>{{chú thích web|url=http://news.nate.com/view/20160526n13762?mid=n1008|title=[단독] 김고은, 공유의 여자 된다…김은숙 신작 주인공|website=네이트뉴스|language=ko-KR|accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref>
: Một [[thần chết]] mất trí nhớ luôn muốn tìm lại ký ức trong kiếp trước của mình.
* [[Kim Go-eun]] vai Ji Eun-tak.
** Han Seo-jin vai Ji Eun-tak thời thơ ấu.
: Cô dâu của Yêu tinh, một học sinh trung học lạc quan.
* [[Yoo In-na]] vai Kim Sun, còn được gọi là Sunny.<ref>{{chú thích báo|url=http://news1.kr/articles/?2759569|title=tvN 측 "육성재·유인나 '도깨비' 출연 확정"(공식입장)|date = ngày 29 tháng 8 năm 2016 |newspaper=뉴스1|accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref>
: Cô gái với vẻ ngoài hấp dẫn là chủ của cửa hàng gà.
* [[Yook Sung-jae]] vai Yoo Deok-hwa.<ref>{{chú thích web|url=http://www.soompi.com/2016/08/29/yook-sungjae-yoo-na-join-gong-yoo-lee-dong-wook-tvn-fantasy-drama/|title=Yook Sungjae And Yoo In Na To Join Gong Yoo And More In tvN Fantasy Drama|last=Kim|first=E.|date = ngày 29 tháng 8 năm 2016 |website=Soompi|accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref>
** Jung Ji-hoon vai Yoo Deok-hwa thời thơ ấu.
: Người cháu tinh nghịch và cũng là người thừa kế tài phiệt của Kim Shin
 
=== Diễn viên hỗ trợphụ ===
{{colbegin}}
* [[Lee El]] vai Samshin
Dòng 97:
== Nhạc phim ==
 
=== Phần '''<big>OST</big>''' <big>1</big> ===
 
{{Track listing
| lyrics_creditsall_writing =
| extra_column = Nghệ sĩ
| music_credits =
| extra_column = Artists
| title1 = Stay With Me
| note1 =
| length1 = 03:13
| writer1 =
| extra1 = [[Park Chanyeol|Chanyeol]] ([[EXO (nhóm nhạc)|EXO]]), [[Punch (ca sĩ)|Punch]]
| title2 = Stay With Me
| note2 = Inst.
Dòng 112:
| writer2 =
| extra2 =
| title3 =
| note3 =
| length3 =
| writer3 =
| extra3 =
| title4 =
| note4 =
| writer4 =
| extra4 =
| total_length = 06:26
| lyrics_credits =
| music_credits =
}}
 
=== Phần '''<big>OST</big>''' <big>2</big> ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
Hàng 131 ⟶ 124:
| title1 = My Eyes
| note1 = 내 눈에만 보여
| length1 = 02:3837
| writer1 =
| extra1 = [[10cm (bannhóm nhạc)|10cm]]
| title2 = My Eyes
| note2 = Inst.
| length2 = 02:3837
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 05:1614
}}
 
=== Phần '''<big>OST</big>''' <big>3</big> ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
Hàng 149 ⟶ 142:
| title1 = Hush
| note1 =
| length1 = 04:0620
| writer1 =
| extra1 = [[Lasse Lindh]]
| total_lengthtitle2 = 04:06
| note2 =
| length2 =
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 04:20
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 4</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = Beautiful
| note1 =
| length1 = 3:48
| writer1 =
| extra1 = [[Crush (ca sĩ)|Crush]]
| title2 = Beautiful
| total_length = 3:48
| note2 = Inst.
| length2 = 3:48
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 7:36
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 5</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = You Are So Beautiful
| note1 = 이쁘다니까
| length1 = 03:16
| writer1 =
| extra1 = [[Eddy Kim]]
| title2 = You Are So Beautiful
| total_length = 03:16
| note2 = Inst.
| length2 = 03:16
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 06:32
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 6</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = Who Are You
| note1 =
| length1 = 04:16
| writer1 =
| extra1 = [[Sam Kim]]
| title2 = Who Are You
| total_length = 04:16
| note2 = Inst.
| length2 = 04:16
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 08:32
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 7</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_creditsall_writing =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = I Miss You
Hàng 203 ⟶ 215:
| length1 = 02:50
| writer1 =
| extra1 = [[Soyou]] ([[Sistar)]])
| title2 = I Miss You
| total_length = 02:50
| note2 = Inst.
| length2 = 02:50
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 05:40
| lyrics_credits =
| music_credits =
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 8</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
Hàng 213 ⟶ 232:
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = First Snow
| note1 = 첫 눈
| length1 = 04:57
| writer1 =
| extra1 = [[Jung Joon Il]]
| title2 = First Snow
| total_length = 04:57
| note2 = Inst.
| length2 = 04:57
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 09:54
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 9</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_creditsall_writing =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = I Will Go to You Like the First Snow
| note1 = 첫눈처럼 너에게 가겠다
| length1 = 03:50
| writer1 =
| extra1 = [[Ailee]]
| title2 = I Will Go to You Like the First Snow
| total_length = 03:50
| note2 = Inst.
| length2 = 03:50
| total_length = 07:40
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 10</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
Hàng 239 ⟶ 264:
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = Wish
| note1 = 소원
| length1 = 03:56
| writer1 =
| extra1 = [[Urban Zakapa]]
| total_lengthtitle2 = 03:56Wish
| note2 = Inst.
| length2 = 03:56
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 07:52
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 11</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = And I'm here
| note1 =
| length1 = 04:08
| writer1 =
| extra1 = [[Kim Kyung Hee (April 2nd)]]
| title2 = Winter is coming
| note2 =
| length2 = 02:30
| writer2 =
| extra2 = Han Soo Ji
| title3 = Stuck in love
| note3 =
| length3 = 02:39
| writer3 =
| extra3 = Kim Kyung Hee (April 2nd)
| total_length = 09:17
}}
|extra2=[[Han Soo Ji]]|length2=02:30|note2=|title2=Winter is coming|writer2=|extra3=[[Kim Kyung Hee (April 2nd)]]|length3=02:39|note3=|title3=Stuck in love|writer3=}}
 
=== '''<big>OSTPhần 12</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = HEAVEN
| note1 =
| length1 = 04:20
| writer1 =
| extra1 = [[Roy Kim ]], Kim EZ (GGot Jam Project)]]
| total_lengthtitle2 = 04:20HEAVEN
| note2 = Inst.
}}'''<big>OST 13</big>'''{{Track listing
| length2 = 04:20
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 08:40
}}
 
=== Phần 13 ===
{{Track listing
| lyrics_credits =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = LOVE
| note1 =
| length1 = 02:58
| writer1 =
| extra1 = [[Mamamoo]]
| total_lengthtitle2 = 02:58LOVE
| note2 = Inst.
| length2 = 02:58
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 05:56
}}
 
=== '''<big>OSTPhần 14</big>''' ===
{{Track listing
| lyrics_creditsall_writing =
| music_credits =
| extra_column = Nghệ sĩ
| title1 = Round and round (Feat. Han Soo Ji) Round
| note1 =
| length1 = 03:22
| writer1 =
| extra1 = [[Heize]] & Han Soo-ji
| title2 = Round and Round
| total_length = 03:22
| note2 = Inst.
| length2 = 03:22
| writer2 =
| extra2 =
| total_length = 06:44
| lyrics_credits =
| music_credits =
}}
 
== Tỉ suất người xem ==
Trong bảng dưới đây, <span style="color:blue" class="" data-ve-attributes="{"style":"color:blue"}">'''các con số màu xanh'''</span>  chỉ tỷ suất người xem thấp nhất,  <span style="color:red" class="" data-ve-attributes="{"style":"color:red"}">'''các con số màu đỏ'''</span>  chỉ tỷ suất người xem cao nhất.
{| class="wikitable" style="margin-bottom: 10px;"
! rowspan="3" |Tập #
Hàng 311 ⟶ 370:
|-
!1
|<center>2 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center><span style="color:blue>'''6,322%'''</span>
|<center><span style="color:blue>'''7,540%'''</span>
Hàng 317 ⟶ 376:
|-
!2<br>
|<center>3 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>7,904%
|<center>10,024%
Hàng 323 ⟶ 382:
|-
!3
|<center>9 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>12,471%
|<center>14,274%
Hàng 329 ⟶ 388:
|-
!4
|<center>10 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>11.,373%
|<center>13.,768%
|<center>12.,7%
|-
!5
|<center>16 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>11.,507%
|<center>12.,075%
|<center>14.,0%
|-
!6
|<center>17 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>11.,618%
|<center>14.,772%
|<center>13.,0%
|-
!7
|<center>23 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>12.,297%
|<center>13.,993%
|<center>13.,5%
|-
!8
|<center>24 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>12.,344%
|<center>14.,748%
|<center>11.,6%
|-
!9
|<center>30 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>12.,933%
|<center>13.,333%
|<center>14.,6%
|-
!10
|<center>31 tháng 12 năm, 2016</center>
|<center>12.,702%
|<center>14.,551%
|<center>13.,3%
|-
!11
|<center>6 tháng 1 năm, 2017</center>
|<center>13,894%
|14.973%
|<center>15.,749%
|<center>14.,8%
|-
!12
|<center>  7 tháng 1 năm, 2017</center>
|<center>13.,712%
|</center>15,680%
|<center>15.68014,6%</center>
|<center>14.6%</center>
|-
!13
|<center>  13 tháng 1 năm, 2017</center>
|<center>14.,254%
|</center>16,525%
|<center>16.52515,3%</center>
|<center>15.3%</center>
|-
!14
|<center>  20 tháng 1 năm, 2017</center>
|<center>'''16.,043%'''</center>
|<center>'''17.,767%'''
|</center>16,3%
|<center>'''16.3%'''</center>
|-
!15
|<center>  rowspan="2" |21 tháng 1 năm, 2017</center>
|<center>16,917%
|
|<center>18,829%
|
|<center>19,6%
|
|-
!16
|<center><span style="color:red>'''18,680%'''</span>
|<center>  21 tháng 1 năm 2017</center>
|<center><span style="color:red>'''20,986%'''</span>
|
|<center><span style="color:red>'''19,6%'''</span>
|
|
|-
! colspan="2" |Tỉ suất trung bình
!12.811%
|<center>9.427%</center>
!14.663%
|<center>11.786%</center>
!13.7%
|<center>9.1%</center>
|-
! Tập đặc biệt
|14 tháng 1, 2017
|<center>9,1%
|<center>9,427%
|<center>11,786%
|}
{{SmallNhỏ|''NoteLưu ý: Vì bộBộ phim này được phát sóng trên kênh truyền hìnhhìng cáp ([[TVN (Hàn Quốc)|tvN]]) người xem TV phải /trả phí nên độ phủlượng sóngngười khôngxem đượcthấp cao nhưhơn các kênh truyền hình công cộng ([[Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc|KBS]], [[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS]], [[Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa|MBC]], &[[Hệ thống Phát thanh Truyền hình Giáo dục Hàn Quốc|EBS]])..''}}
 
== <big>'''Giải thưởng và đề cử'''</big> ==
{| class="wikitable"
|-
!Năm
!Giải thưởng
!Hạng mục
!Phần Thưởng
!Đề cử
!Recipient
!Kết Quảquả
!Ref.
|-
Hàng 426 ⟶ 491:
|Special Award
|''Guardian: The Lonely and Great God''
|{{Won}}
|Thắng giải
|<ref>{{Cite news|url=http://entertain.naver.com/read?oid=111&aid=0000473761|title=박보검·조정석·'도깨비', '2017 대한민국 퍼스트브랜드' 특별상|access-date=2016-12-17}}</ref>
|
|}
 
== <big>'''Phát sóng quốc tế'''</big> ==
* Trong Brunei, Hồng Kông, Indonesia, Malaysia và Singapore, bộ phim truyền hình phát sóng trên [[Oh!K|Oh! K]] có phụ đề. Nó được công chiếu vào ngày 03 tháng 12, 24 giờ sau khi phát sóng ban đầu tại Hàn Quốc.
* Tại Sri Lanka, Brunei, Malaysia và các tập phim Maldives của bộ phim này là độc quyền trực tiếp trên [[Iflix]] trong vòng 24 giờ phát sóng Hàn Quốc ban đầu của nó với phụ đề tiếng Anh