Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Navajo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (4), → (6) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{infoboxInfobox ethnic group
{{otheruses|Navajo}}
|group= Navajo<br/>''{{lang|nv|Diné}}''<br/>''{{lang|nv|Naabeehó}}''
{{infobox ethnic group
|image=
|group= Navajo<br/>Diné<br/>Naabeehó
|image=image_caption [[Tập= tin:Navajo-protraits.jpg|center|270px]]Navajo portraits
| total = 300,460
|poptime total_ref = 300.460 (2015)<ref name="enroll">Donovan, Bill. [http://navajotimes.com/news/2011/0711/070711census.php "Census: Navajo enrollment tops 300,000."] ''Navajo Times'' ngày 7 tháng 7 nămJuly 2011 (truy cập ngàyretrieved 8 tháng 7 nămJuly 2011)</ref>
|popplace= {{flag|United States}}<br/>({{flagicon|Navajo Nation}} [[Navajo Nation]], {{flagicon|Arizona}} [[Arizona]],<br/>{{flagicon|New Mexico}} [[New Mexico]], {{flagicon|Utah}} [[Utah]])
|rels= Truyền thống Navajo, [[Christianity]] (chủ yếu [[Catholicism]] và [[Mormonism]]), [[Native American Church]]
|langs= [[Tiếng Navajo]], [[ngôn ngữ dấu hiệu Navajo]], [[tiếng Anh]]
|related= Các dân tộc [[người Apache|Apache]] ([[Nam Athabasca]])
}}
 
| total_year = 2015
'''Navajo''' hoặc '''Navaho''' (tiếng Navajo: Diné hoặc Naabeehó) là một dân tộc [[người Mỹ bản địa]] của Đông Nam Hoa Kỳ. Họ là bộ lạc được liên bang công nhận lớn nhất tại Mỹ với 300.048 thành viên thời điểm năm 2011<ref name=enroll/><ref>[http://edrp.arid.arizona.edu/tribes.html "Arizona's Native American Tribes: Navajo Nation."] ''University of Arizona, Tucson Economic Development Research Program.'' Retrieved 19 Jan 2011.</ref>. Người Navajo Nation tạo thành một cơ quan chính phủ độc lập quản lý khu bảo tồn người Navajo ở vùng [[Four Corners|Bốn Góc]], trong đó có hơn 27.000 vuông dặm đất ở Arizona, Utah, và New Mexico. Các ngôn ngữ Navajo được nói ở khắp khu vực với hầu hết Navajo nói tiếng Anh rất tốt.
| total_source = tribe's census office
|popplace= {{flag|United States}}<br/>({{flagicon|NavajoXứ NationNavajo}} [[NavajoXứ NationNavajo]], {{flagicon|Arizona}} [[Arizona]],<br/>{{flagicon|New Mexico}} [[New Mexico]], {{flagicon|Utah}} [[Utah]])
|langs= [[Tiếng Navajo]], [[Ngôn ngữ ký hiệu Anh Điêng vùng Đông bằng]] ([[Ngôn ngữ ký hiệu Navajo]]), [[Ngôn ngữ ký hiệu giao đình Navajo]], [[tiếng Anh]]
|rels= Tôn giáo Navajo truyền thống, [[Kitô giáo]] (chủ yếu là [[Công giáo]] và [[Mormon giáo]]), [[Giáo hội người bản địa Hoa Kỳ]]
|related= Người [[Apache]] ([[Nhóm ngôn ngữ Nam Athabaska|Nam Athabasca]], [[Nhóm ngôn ngữ Bắc Athabaska|Bắc Athabasca]])
}}
'''Người Navajo''' hoặc ('''Navaho'{{lang-nv|Diné}}'' (tiếng Navajo: Diné hoặchay ''{{lang|nv|Naabeehó}}'') là một dân tộc [[người Mỹbản địa Hoa Kỳ|bản địa]] củatại Đông[[Tây Nam Hoa Kỳ]]. HọSau [[người Cherokee]], họ[[bộ lạc đượctộc liên bang công nhận]] lớn nhấtthứ tạinhì Mỹ[[Hoa Kỳ]] với 300.048460 thành viên thời{{as điểm năm 2011of|2015|lc=y}}.<ref name="enroll">Donovan, Bill. [http://navajotimes.com/news/2011/0711/070711census.php "Census: Navajo enrollment tops 300,000."] ''Navajo Times'' 7 July 2011 (retrieved 8 July 2011)</ref><ref>[http://edrp.arid.arizona.edu/tribes.html "Arizona's Native American Tribes: Navajo Nation."] ''University of Arizona, Tucson Economic Development Research Program.'' Retrieved 19 Jan 2011.</ref>. Người [[Xú Navajo]] Nation tạo thành một cơ quan chính phủ độc lập quản lý một [[Khu dành riêng cho người bản địa Mỹ|khu bảodành tồnriêng]] cho người Navajo tại vùngkhu vực [[Four Corners|Bốn Góc]], trong đó cógồm hơn 27.000 dặm vuông dặmtrên đấtlãnh thổ [[Arizona]], [[Utah]], và [[New Mexico]]. Các ngôn ngữ[[Tiếng Navajo]] được nói khắp khuxứ vựcnày với hầuđa hếtsố người Navajo cũng nói [[tiếng Anh rất tốt]].
 
CácBang tiểuvới bangsố người dânNavajo số lớnđông nhất là Navajo [[Arizona]] (140.263) và [[New Mexico]] (108.306). Hơn ba phần tư toàn dân số Navajo sống ngụ trong hai [[tiểu bang Hoa Kỳ|bang]] này.<ref name="U.S. Census">[http://factfinder2.census.gov/faces/nav/jsf/pages/searchresults.xhtml?refresh=t American Factfinder], [[U.S.United States Census Bureau]]</ref>.
==Lịch sử==
Trước khi tiếp xúc với những người Pueblo và Tây Ban Nha, người Navajo là phần sống bằng [[săn bắn và hái lượm]]. Bộ lạc này áp dụng các kỹ thuật canh tác cây trồng từ các dân tộc Pueblo, phát triển chủ yếu là [[ngô]], đậu, và bí. Khi người Tây Ban Nha đến, người Navajo đã bắt đầu biết chăn nuôi cừu và dê như một nguồn chính của thương mại và thực phẩm, thịt trở thành một thành phần thiết yếu của chế độ ăn uống Navajo. Cừu cũng đã trở thành một hình thức tiền tệ và biểu tượng địa vị giữa những người Navajo dựa trên tổng lượng các đàn gia một gia đình duy trì<ref name="k"/><ref>Iverson, Nez, and Deer, 19</ref><ref>Iverson, Nez, and Deer, 62</ref>. Ngoài ra, việc thực hành kéo sợi và dệt len thành chăn và quần áo trở nên phổ biến và cuối cùng phát triển thành một hình thức biểu hiện nghệ thuật được đánh giá cao.
 
==Chú thích==
Hàng 20 ⟶ 21:
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Người người Navajo]]