Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không lực Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: sửa chính tả 3, removed: __TOC__ using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
| unit_name= Không lực'''KHÔNG LỰC<br/>Việt Nam Cộng hòa
| nickname=
|image=[[Hình:Fatherland - Space.png|222px]]<br>Huy hiệu.
|dates image= [[1955]]Hình:Fatherland - [[1975Space.png|200px]]
| caption= '''Phù hiệu
|country= [[Việt Nam Cộng hòa]]
| dates= '''[[1951]]-[[1975]]
|allegiance=
| country= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|branch=
| allegiance= '''[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|type=
| branch= '''Không Quân
|role=
| type= '''Lực lượng Yểm trợ và Tác chiến
|size= 63.000 nhân sự (lúc cao điểm)<br />2075 phi cơ (cao điểm)
| size= '''63.000 nhân sự (1975)<br/>2.075 phi cơ (1975)
|command_structure=
| command_structure= '''[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|18px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
|garrison=
| garrison= '''Tân Sơn Nhất, Sài Gòn
|garrison_label=
| motto= '''-Tổ quốc<br/>-Không gian
|equipment=
| mascot= '''Con Rồng
|equipment_label=
| battles= '''[[Chiến tranh Việt Nam]]
|nickname=
| anniversaries= '''Ngày 1 tháng 7
|patron=
| notable_commanders= '''-[[Nguyễn Khánh]]<br/>-[[Trần Văn Hổ (Đại tá VNCH)|Trần Văn Hổ]]<br/>-[[Nguyễn Xuân Vinh]]<br/>-[[Huỳnh Hữu Hiền]]<br/>-[[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>-[[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]
|motto= ''Tổ quốc - Không gian''
| identification_symbol= [[Tập tin:Vietnam Air Force (south) roundel.svg|40px]]
|colors=
| identification_symbol_label= Dấu tròn
|colors_label=
| identification_symbol_2= [[Tập tin:Flag of South Vietnam.svg|40px]]
|march=
| identification_symbol_2_label= Phù hiệu đuôi
|mascot=
| aircraft_attack= '''[[Dassault MD 315 Flamant|MD 315 Flamant]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[Douglas A-1 Skyraider|A-1]], [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37]], [[Douglas AC-47 Spooky|AC-47]], [[Fairchild AC-119|AC-119G/K]]
|battles= [[Chiến tranh Việt Nam]]
| aircraft_bomber= '''[[Martin B-57 Canberra|B-57 Canberra]]
|anniversaries= 1 tháng 7
| aircraft_electronic= '''[[Douglas C-47 Skytrain|EC-47]]
|decorations=
| aircraft_fighter= '''[[Grumman F8F Bearcat|F8F Bearcat]], [[Northrop F-5|F-5A/B/C/E]]
|battle_honours=
| aircraft_interceptor=
<!-- Commanders -->
| aircraft_recon= '''[[Northrop F-4|RF-5A]], [[Fieseler Fi 156|MS 500 Criquet]], [[O-1 Bird Dog]], [[O-2 Skymaster]], [[de Havilland Canada DHC-2 Beaver|U-6]], [[Cessna 180|U-17]]
|current_commander=
| aircraft_patrol= '''[[Republic RC-3 Seabee]]
|current_commander_label=
| aircraft_trainer= '''Pazmany PL-2, [[North American T-6 Texan|T-6]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[T-41 Mescalero|T-41]], [[Cessna T-37|T-37]], [[H-13 Sioux|H-13]]
|ceremonial_chief=
| aircraft_transport= '''[[Dassault MD 315 Flamant]], [[Beechcraft Model 18|C-45]], [[Aero Commander (aircraft)|Aero Commander]], [[Douglas C-47 Skytrain|C-47]], [[Douglas DC-6|DC-6]], [[C-7 Caribou]], [[C-119 Flying Boxcar|C-119]], [[C-123 Provider|C-123]], [[C-130 Hercules|C-130]], [[Alouette II]], [[Alouette III]], [[H-19 Chickasaw|H-19]], [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]], [[H-34 Choctaw|H-34]], [[CH-47 Chinook|CH-47]]
|ceremonial_chief_label=
|colonel_of_the_regiment=
|colonel_of_the_regiment_label=
|notable_commanders=[[Cao Văn Viên]]<br>[[Nguyễn Chánh Thi]]<br>[[Nguyễn Khánh]]<br>[[Nguyễn Xuân Vinh]]<br>[[Nguyễn Cao Kỳ]]
<!-- Insignia -->
|identification_symbol= [[Tập tin:Vietnam Air Force (south) roundel.svg|100px]]
|identification_symbol_label= Dấu tròn
|identification_symbol_2= [[Tập tin:Flag of South Vietnam.svg|60px]]
|identification_symbol_2_label= Phù hiệu đuôi
<!-- Aircraft -->
|aircraft_attack= [[Dassault MD 315 Flamant|MD 315 Flamant]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[Douglas A-1 Skyraider|A-1]], [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37]], [[Douglas AC-47 Spooky|AC-47]], [[Fairchild AC-119|AC-119G/K]]
|aircraft_bomber= [[Martin B-57 Canberra|B-57 Canberra]]
|aircraft_electronic= [[Douglas C-47 Skytrain|EC-47]]
|aircraft_fighter= [[Grumman F8F Bearcat|F8F Bearcat]], [[Northrop F-5|F-5A/B/C/E]]
|aircraft_interceptor=
|aircraft_recon= [[Northrop F-4|RF-5A]], [[Fieseler Fi 156|MS 500 Criquet]], [[O-1 Bird Dog]], [[O-2 Skymaster]], [[de Havilland Canada DHC-2 Beaver|U-6]], [[Cessna 180|U-17]]
|aircraft_patrol= [[Republic RC-3 Seabee]]
|aircraft_trainer= Pazmany PL-2, [[North American T-6 Texan|T-6]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[T-41 Mescalero|T-41]], [[Cessna T-37|T-37]], [[H-13 Sioux|H-13]]
|aircraft_transport= [[Dassault MD 315 Flamant]], [[Beechcraft Model 18|C-45]], [[Aero Commander (aircraft)|Aero Commander]], [[Douglas C-47 Skytrain|C-47]], [[Douglas DC-6|DC-6]], [[C-7 Caribou]], [[C-119 Flying Boxcar|C-119]], [[C-123 Provider|C-123]], [[C-130 Hercules|C-130]], [[Alouette II]], [[Alouette III]], [[H-19 Chickasaw|H-19]], [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]], [[H-34 Choctaw|H-34]], [[CH-47 Chinook|CH-47]]
}}
'''Không Lực Việt Nam Cộng Hòa''' ([[tiếng Anh]]: ''Vietnam Air Force'', '''VNAF''') là lực lượng [[Không quân]] trực thuộc [[Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa]]. Đây là lực lượng không quân rất mạnh về trang bị và quân số, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa, đương thời đã được xếp hạng thứ 4 trên thế giới và thứ 2 tại châu Á, tồn tại từ 1955 đến 1975.
 
'''Không Lực Việt Nam Cộng hòa''' ([[Tiếng Anh]]: ''Vietnam Air Force'', '''VNAF''') là Lực lượng [[Không quân]] trực thuộc [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Đây là Lực lượng Không quân rất mạnh về trang bị và quân số, đóng vai trò vô cùng quan trọng của Việt Nam Cộng hòa trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam, đương thời đã được xếp hạng thứ 4 trên Thế giới và thứ 2 tại Châu Á, tồn tại từ 1951 đến 1975.
* Bài ca chính thức: ''[[Không quân Việt Nam hành khúc]]''<ref>một sáng tác của [[nhạc sĩ]] [[Văn Cao]]</ref>.
* Thánh tổ: [[Tổng lãnh thiên thần Michael]].
 
==Lược sử hình thành & phát triển==
Lực lượng không quân Việt Nam Cộng Hòahòa được hình thành từ một số phi công người Việt được tuyển chọn bay cùng với các phi công Pháp với tư cách là sĩ quan của quân đội Pháp. Khi [[Quốc gia Việt Nam]], được thành lập, các sĩ quan người Việt này được chuyển sang cơ cấu [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]].
 
Bản thân Tổng tham mưu trưởng Quân đội Quốc gia Việt Nam [[Nguyễn Văn Hinh]] cũng xuất thân là một sĩ quan phi công, vì vậy, ông rất chú trọng việc xây dựng Lực lượng Không quân. Tháng 6 năm 1951, một cơ quan phụ trách về ngành Không quân trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập với tên gọi là Ban Không quân, ban đầu chỉ làm nhiệm vụ phụ trách Phi đội Liên Lạc. Trên thực tế, các phi công người Việt chỉ làm nhiệm vụ bay cùng với các phi công Pháp trong các phi vụ. Các chức vụ chỉ huy và Phi công chính đều là sĩ quan Pháp. Ngay cả chức vụ Trưởng ban Không quân, kiêm Phụ tá Không quân cho Tổng tham mưu trưởng cũng là sĩ quan Pháp.
Hàng 60 ⟶ 43:
Tháng 4 năm 1952, thành lập Trung tâm Huấn luyện Không quân tại Nha Trang nhưng vẫn do các sĩ quan Pháp đảm nhiệm Chỉ huy trưởng và trực tiếp huấn luyện. Năm 1953, thành lập thêm 2 phi đội Quan Sát và Trợ Chiến tại Tân Sơn Nhứt và Nha Trang. Năm 1954, Ban Không quân được đổi thành Phòng Không quân.
 
Năm 1955, [[Không quân Pháp]] bàn giao lại cho '''Không quân Quốc gia Việt Nam''' khoảng 25 vận tải cơ C-47, 2 [[phiPhi đoàn]] quan sát L-19 và 25 [[máy bay tiêm kích|khuKhu trục cơ]] cánh quạt [[Grumman F8F Bearcat|F8F Bearcat]] lỗi thời<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 374, Phạm Phong Dinh, Tủ sách Vinh Danh, tháng 6 năm 1998;</ref>. Tháng 7 năm 1955, lần đầu tiên một người Việt được giữ chức vụ Phụ tá Không quân là Trung tá [[Nguyễn Khánh]]. Giai đoạn đầu ngành Không quân chỉ được quy định với quân số 40 sĩ quan, 120 hạ sĩ quan và 500 binh sĩ.
 
Giai đoạn đầu ngành Không quân chỉ được quy định với quân số 40 sĩ quan, 120 hạ sĩ quan và 500 binh sĩ.
==Đệ Nhất Cộng Hòa==
Sau [[Cuộc trưng cầu dân ý miền Nam Việt Nam, 1955|cuộc trưng cầu dân ý tháng 10 năm 1955]], [[Thủ tướng]] [[Ngô Đình Diệm]] tuyên bố thành lập [[Việt Nam Cộng hòa|Việt Nam Cộng Hòa]]. Lực lượng Không quân Quốc gia Việt Nam cũng được cải danh thành '''[[Không quân Việt Nam Cộng Hòahòa]]'''. Thiếu tá [[Trần Văn Hổ]], đương kim Phụ tá Không quân, được thăng Trung tá, và trở thành Chỉ huy trưởnglệnh đầu tiên của Quân chủng Không quân Việt Nam Cộng Hòa.
 
Năm 1957, theo chương trình hợp tác viện trợ, một phái đoàn [[Không quân Hoa Kỳ]] sang nghiên cứu tình hình để soạn thảo kế hoạch huấn luyện cho Không quân Việt Nam Cộng Hòahòa. Nhiều sĩ quan, hạ sĩ quan được tuyển chọn sang tu nghiệp tại các trường Không quân Hoa Kỳ. Các phi trường Tân Sơn NhứtNhất, Biên Hòa, [[Đà Nẵng]] được xây dựng mở rộng. Trung tâm Huấn luyện Không quân Nha Trang cũng được xây dựng quy mô hơn, nhằm đào tạo tại chỗ các khóa hoa tiêu và quan sát viên, và các khóa đào tạo chuyên viên để bổ sung cho các đơn vị.
 
Tháng 9 năm 1959, một [[phiPhi đội]] đầu tiên gồm 6 phi cơ Skyraider ''(Thiên tướng)'' được [[Hoa Kỳ]] chuyển giao cho Không quân Việt Nam Cộng hòa. Sau đó trong vòng 1 năm có thêm 25 chiếc Skyraider khác được bàn giao tại [[Căn cứ không quân Tân Sơn Nhứt|Căn cứ Không quân Tân Sơn Nhứt]]. Năm 1960, Phi đoàn 1 khuKhu trục cơ được thành lập và bắt đầu hoạt động từ [[Sông Bến Hải|Bến Hải]] đến [[Cà Mau]] để yểm trợ cho bộBộ binh [[Việt Nam Cộng hòa]]<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 375;</ref>
 
Năm 1961, chương trình trợ giúp của Hoa Kỳ có tên '''Farm Gate''' đã đưa các loại phi cơ cánh quạt huấn luyện T28, [[máy bay ném bom|oanhOanh tạc cơ]] hạng nhẹ B26 và vận tải cơ C47C.47 cùng khoảng 124 sĩ quan và 228 quân nhân Hoa Kỳ sang giúp huấn luyện. Các hệ thống hướng dẫn và kiểm soát không lưu được thiết lập tại các phi trường Tân Sơn Nhứt, [[Đà Nẵng]] và Pleiku<ref>Trước năm 1960, các phi công Pháp - Việt thường bay theo thói quen, do chưa có các thiết bị dẫn đường mặt đất cũng như do ít sử dụng thiết bị dẫn đường trên không.</ref>. [[Liên đoàn bay|Liên đoàn]] 1 Không vận đầu tiên được thành lập với [[trungTrung]] [[Nguyễn Cao Kỳ]] được chỉ định làm liênLiên đoàn trưởng. Hoa Kỳ cũng trao cho Không quân Việt Nam Cộng Hòahòa thêm 16 vậnVận tải cơ hạng trung C123C.123 trong tháng 12 năm 1961.
 
Ngày 26 tháng 2 năm 1962, hai phi công [[Phạm Phú Quốc]] và Nguyễn Văn Cử trên đường bay huấn luyện đã đột ngột bay trở lại dội bom mưu toan giết chết Tổng thống Việt Nam Cộng Hòahòa [[Ngô Đình Diệm]]. Ngay lập tức tổngTổng thống Ngô Đình Diệm ra lệnh đình chỉ vô hạn định các phi vụ chiến đấu<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 378;</ref>. Cũng vì lý do này mà đương kim Tư lệnh Không quân là Đại tá [[Nguyễn Xuân Vinh]] bị thất sủng, phải xin giải ngũ với lý do sang Hoa Kỳ học ngành Tiến sĩ Không gian.
 
Năm 1962, các đơn vị Không quân tác chiến và Yểm trợ tác chiến được tăng lên cấp [[Không đoàn]] tại mỗi vùng chiếnChiến thuật: Không đoàn 41 (căn cứ ở Đà Nẵng), Không đoàn 62 (Pleiku), Không đoàn 23 (Biên Hòa), Không đoàn 33 (Tân Sơn Nhất), Không đoàn 74 (Cần Thơ)<ref name="ReferenceA">Lịch sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Tổng hội cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa tại Úc châu;</ref>
 
==Đệ Nhị Cộng Hòa==
[[Tập tin:Flag of South Vietnam Air Force.png|nhỏ|150px|<center>Quân kỳ.]]
[[Tập tin:Vietnam Air Force (south) roundel.svg|nhỏ|150px|<center>Phù hiệu (tròn).]]
Sau cuộc [[đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1964|"chỉnhChỉnh lý"]] lên nắm quyền, tướng [[Nguyễn Khánh]] thực hiện một số cải tổ trong quânQuân đội. Ngoài việc đặt ra thêm cấp bậc [[Chuẩn tướng]], ông còn cho thay đổi tên gọi "Quân đội Việt Nam Cộng Hòahòa" thành "[[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa]]". Danh xưng '''Không Lực Việt Nam Cộng Hòa''' cũng được sử dụng chính thức từ lúc đó.
 
Năm 1965, Không lực Việt Nam Cộng hòa có thêm các Phi đoàn [[máy bay tiêm kích|khuKhu trục cơ]] [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37 Dragonfly]] và sau đó là các Phi đoàn Không vận cánh quạt loại lớn [[C-.130 Hercules]] và trực thăng [[CH-.47 Chinook]].
 
Ngày 3 tháng 2 năm 1965, một [[phiPhi đoàn]] gồm 24 chiếc [[Douglas A-1 Skyraider|A-1H Skyraider]] do [[Thiếu tướng]] [[Nguyễn Cao Kỳ]] chỉ huy cất cánh từ Căn cứ Không quân Đà Nẵng và tham gia vào Chiến dịch Mũi tên lửa (''(Flaming Dart)'') do Hoa Kỳ vạch định, tấn công các địa điểm ở phía bắc tuyến 17<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 382;</ref>
 
Ngày 11 tháng 2 năm 1965, [[Đại tá]] [[Nguyễn Ngọc Loan]], Tư lệnh phó Không lực Việt Nam Cộng hòa, làm Phi đoàn trưởng 28 chiếc Skyraider của Việt Nam Cộng hòa cùng với 28 chiếc F100 của Không quân Hoa Kỳ mở cuộc tấn công thứ hai vào lãnh thổ phía bắc tuyến 17. Trong đợt này phi công [[Phạm Phú Quốc]] bị bắn rơi trên bầu trời miền Bắc Việt Nam<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 384;</ref>
 
Năm 1967, Không Lực Việt Nam Cộng Hòahòa có thêm 1 Phi đoàn khuKhu trục trang bị phản lực cơ F-.5. Số hiệu của các đơn vị cấp [[phiPhi đoàn]] được cải tổ xếp thành 3 số. Theo đó, chữ số đầu trong 3 chữ số của đơn vị cấp phi đoàn được dùng để chỉ công dụng của phi đoàn đó: số 1 là liên lạc, số 2 là trực thăng, số 3 là đặc vụ, số 4 là vận tải, số 5 là khu trục, số 7 là quan sát, số 8 là [[máy bay cường kích|hỏa long]]<!--thuật từ của KLVNCH, xin đừng sửa đổi-->, và số 9 là huấn luyện.<ref name="ReferenceA"/>
 
Năm 1970, với đà phát triển nhanh của Không Lực Việt Nam Cộng Hòa, các Không đoàn chiếnChiến thuật phát triển thành 4 Sư đoàn không quân<ref>Mỗi đoàn khôngKhông quân mới thành lập gồm có 1 Không đoàn chiến thuật gốc.</ref>, tác chiến hỗ trợ cho 4 vùngVùng chiếnChiến thuật. Năm 1971, Sư đoàn 5 Không quân được thành lập và trở thành lựcLực lượng Không quân trừTrừ bị của Bộ Tổng thamTham mưu. Năm 1972, thành lập thêm tại Quân khu 2 Sư đoàn 6 chịu trách nhiệm vùng trời chiến trường caoCao nguyên Trung phần.
 
Năm 1975, Không lực Việt Nam Cộng hòa có 5 Sư đoàn Không quân tác chiến (20 [[phiPhi đoàn]] khuKhu trục cơ với khoảng 550 phi cơ [[Douglas A-1 Skyraider|A-1H Skyraider]], [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37 Dragonfly]], và [[Northrop F-5|F-5]], 23 phiPhi đoàn trựcTrực thăng với khoảng 1000 phi cơ [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1 Iroquois]] và [[CH-47 Chinook]], 8 Phi đoàn quan sát với khoảng 200 phi cơ [[O-1 Bird Dog]], [[O-2 Skymaster]], và [[Cessna 180|U-17]]), 1 Sư đoàn vậnVận tải (9 Phi đoàn vận tải với khoảng 150 phi cơ [[de Havilland Canada DHC-4 Caribou|C-7 Caribou]], [[Douglas C-47 Skytrain|C-47 Skytrain]], [[C-119 Flying Boxcar]], và [[C-130 Hercules]]), 1 Không đoàn tânTân trang chếChế tạo, 4 Phi đoàn hỏa long <!--từ của KLVNCH gọi cho "Phi đoàn cường kích"-->(''attack squadron'') với các phi cơ [[Fairchild AC-119]], [[Lockheed AC-130]]. Ngoài ra còn có các Phi đoàn trắcTrắc giác (tình báo kỹ thuật), Phi đoàn quanQuan sát, và Biệt đoàn đặcĐặc vụ 314.
 
==Cơ cấu tổTổ chức Không Lực Việt Nam Cộng Hòahòa==
*''Quân số vào lúc cao điểm là trên 60.000 quân nhân với hơn 2000 phi cơ các loại.<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 19;</ref>
{| class= "wikitable"
*[[*]]''Đơn vị từ cao xuống thấp
{|class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Đơn vị[[*]]<ref>Đơn vị từ cao xuống thấp</ref>
! width= "19%"|Anh ngữ
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> Bộ Tư lệnh
|<center> Air Command
|''Đặt tại Tân Sơn Nhất, Sài Gòn
|-
|<center> 2
|<center> [[Sư đoàn]]
|<center> Air Division
|''Từ 2 Không đoàn trở lên
|-
|<center> 3
|<center> [[Không đoàn]]
|<center> Wing
|''Từ 2 Liên đoàn trở lên
|-
|<center> 4
|<center> [[Liên đoàn]]
|<center> Group
|''Từ 2 Phi đoàn trở lên
|-
|<center> 5
|<center> [[Phi đoàn]]
|<center> Squadron
|''Gồm nhiều Phi đội hay Phi tuần
|-
|<center> 6
|<center> [[Phi đội]]
|<center> Flight
|''Từ 4 đến 6 Phi cơ
|-
|<center> 7
|<center> [[Phi tuần]]
|<center> Section (Detail)
|''Từ 2 đến 3 Phi cơ
|-
|}
 
==Sư đoàn, Không đoàn và Phi đoàn==
Số hiệu của các [[Phi đoàn]] gồm có 3 chữ số. Theo đó, chữ số đầu trong 3 chữ số của phi đoàn được dùng để chỉ công dụng của Phi đoàn đó: số 1 là Phi đoàn liênLiên lạc, số 2 là Phi đoàn trựcTrực thăng, số 3 là đặcPhi đoàn Đặc vụ, số 4 là vậnPhi đoàn Vận tải, số 5 là khuPhi đoàn Khu trục, số 7 là quanPhi đoàn Quan sát, số 8 là [[máyPhi đoàn Máy bay cường kích|Hỏa long]]<!--thuật từ của KLVNCH, xin đừng sửa đổi--> và số 9 là huấnPhi đoàn Huấn luyện.
 
{| class="wikitable" cellpadding="2" cellspacing="2" width="100%"
! style= "width:80px" |[[Bộ chỉ huy]]
! style= "width:80px" |[[Sư đoàn]]
! style= "width:80px" |[[Không đoàn]]
! style= "width:100px" | Căn cứ
! style= "width:150px" | [[Phi đoàn]]
! Phi cơ sử dụng
|-
Hàng 429 ⟶ 411:
|}
 
==Bộ Tư lệnh Không quân (tháng 4-/1975)==
*'''Chức danh Chỉ huy & Tham mưu sau cùng:
{| class= "wikitable"
|-
! width= "2024%" |Họ tên
! width= "15%" |Cấp bậc
! width= "2528%" |Chức vụ
! Chú thích
|-
|<center> [[Trần Văn Minh]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> Trung tướng
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center>Trung tướng'''Tư lệnh
|<center>[[Tư lệnh]]
|
|-
|<center> [[Võ Xuân Lành]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Thiếu tướng
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center>Thiếu tướng'''Tư lệnh phó
|<center>[[Tư lệnh phó]]
|
|-
|<center> [[Võ Dinh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Chuẩn tướng
''Võ bị Đà Lạt K3
|<center>Chuẩn tướng'''Tham mưu trưởng
|<center>[[Tham mưu trưởng]]
|
|-
|<center> [[Đặng Đình Linh]]<br/>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định|
|<center>nt '''Tham mưu phó Kỹ thuật
|<center>[[Tham mưu phó Kỹ thuật]]
|
|-
|<center> [[Từ Văn Bê]]<br/>''Võ bị Không quân Pháp
|<center> nt
''Võ bị KQ Pháp
|<center> '''Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy<br/>Kỹ thuật và Tiếp vận
|<center>nt
|<center>[[Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy]]
[[Kỹ thuật & Tiếp vận]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Ngọc Oánh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Chỉ huy trưởng<br/>Trung tâm Huấn luyện
|<center>nt
|<center>[[Chỉ huy trưởng]]
[[Trung tâm Huấn luyện]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Ngọc]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center>Đại '''Tham mưu phó Hành quân
|<center>[[Tham mưu phó Hành quân]]
|
|-
|<center> [[Đinh Văn Chung]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> '''Tham mưu phó<br/>Chiến tranh Chính trị
|<center>nt
|<center>[[Tham mưu phó]]
[[Chiến tranh Chính trị]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Khắc Ngọc]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định
|<center>nt Tham mưu phó Tiếp vận
|<center>[[Tham mưu phó Tiếp vận]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Ba]]
|<center> nt
|<center>[[ '''Tham mưu phó Nhân viên]]
|
|-
|<center> [[Vũ Văn Ước]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
''Võ bị Đà Lạt K3
|<center>nt '''Trưởng phòng Hành quân
|<center>[[Chỉ huy trưởng Hành quân]]
|
|-
|<center> [[Huỳnh Minh Quang]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K2
|<center> nt
''Sĩ quan Thủ Đức K2
|<center>nt '''Trưởng khối Hành chánh
|<center>[[Trưởng khối Hành chánh]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Hữu Thôn]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center>nt '''Trưởng khối Nhân viên
|<center>[[Trưởng khối Nhân viên]]
|
|-
|<center> [[Đặng Văn Hiệp]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định
|<center>nt '''Phụ tá An ninh Quân đội
|<center>[[Phụ tá An ninh Quân đội]]
|
|-
|<center> [[Cao Thông Minh]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định
|<center> '''Phụ tá Truyền tin Điện tử
|<center>nt
|<center>[[Phụ tá Truyền tin Điện tử]]
|
|-
|<center> [[Lê Minh Luân]]<br/>''Trường Sĩ quan<br/>Bảo Chính đoàn
|<center> nt
''Sĩ quan Bảo Chính đoàn
|<center>nt '''Phụ tá Tài chánh
|<center>[[Phụ tá Tài chánh]]
|
|-
|<center> [[Phạm Duy Thân]]
|<center> nt
|<center>[[ '''Phụ tá Truyền tin]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Đức Khánh]]<br/>''Võ bị Không quân Pháp
|<center> Chuẩn tướng
''Võ bị Không quân Pháp
|<center>Chuẩn tướng'''Tư lệnh Sư đoàn 1
|<center>[[Tư lệnh Sư đoàn 1]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định
|<center>nt '''Tư lệnh Sư đoàn 2
|<center>[[Tư lệnh Sư đoàn 2]]
|''Tư lệnh phó: Đại tá [[Phan Quang Phúc]]
|-
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center>nt '''Tư lệnh Sư đoàn 3
|<center>[[Tư lệnh Sư đoàn 3]]
|
|-
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định
|<center>nt '''Tư lệnh Sư đoàn 4
|<center>[[Tư lệnh Sư đoàn 4]]
|
|-
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
''Sĩ quan Nam Định
|<center>nt '''Tư lệnh Sư đoàn 5
|<center>[[Tư lệnh Sư đoàn 5]]
|
|-
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center>nt '''Tư lệnh Sư đoàn 6
|<center>[[Tư lệnh Sư đoàn 6]]
|''Tư lệnh phó: Đại tá [[Lưu Đức Thanh]]
|-
|}
 
==Tư lệnh qua các thời kỳ==
{| class= "wikitable"
*[[*]]''Cấp bậc khi nhậm chức''
{| class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "1824%" |Họ tên
! width= "12%" |Tại chức
! width= "14%" |Cấp bậc[[*]]
!Chú thích
|-
|<center> 1
|1
|<center> [[Nguyễn Khánh]]
|<center> 1955<center>
|<center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|''Sử dụng chức danh Phụ tá Không quân cho Tổng tham mưu trưởng
|-
|<center> 2
|2
|<center> [[Trần Văn Hổ (Đại tá VNCH)|Trần Văn Hổ]]<br/>''Võ bị Huế K2
|<center> 1955-1957
''Võ bị Huế K2
|<center>1955-1957 Thiếu tá
|<center>Thiếu tá
|''Tư lệnh đầu tiên. Được thăng vượt cấp từ Trung úy lên Thiếu tá. Thăng Trung tá (1955) và Đại tá (1956)
|-
|<center> 3
|3
|<center> [[Nguyễn Xuân Vinh]]<br/>''Võ bị Không quân Pháp
|<center> 1957-1962
''Võ bị Không quân Pháp
|<center>1957-1962 Trung tá
|<center>Trung tá
|''Thăng Đại tá (1961). Thất sủng sau [[Vụ đánh bom Dinh Độc Lập 1962]]. Xin giải ngũ sang Hoa Kỳ học bằng Tiến sĩ
|-
|<center> 4
|4
|<center>[[Huỳnh Hữu Hiền]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> 1962-1963
''Sĩ quan Nam Định
|<center>1962-1963 nt
|<center>nt
|''Thăng Đại tá (1963)
|-
|<center> 5
|5
|<center> [[Đỗ Khắc Mai]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> 1963
''Sĩ quan Nam Định
|<center>1963<center> Đại tá
|<center>nt
|''Được thăng vượt cấp từ Thiếu tá lên Đại tá (1963)
|-
|<center> 6
|6
|<center> [[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>''Võ khoa Nam Định<br/>Marrakeck Bắc Phi
|<center> 1963-1967
''Sĩ quan Nam Định
|<center> nt
 
''Marrakeck Bắc Phi
|<center>1963-1967
|<center>nt
|''Thăng Thiếu tá (1960), Trung tá (1961), Đại tá (1963), Chuẩn tướng (4/1964) và Thiếu tướng (10/1964). Tháng 12/1063, Quyền Tư lệnh KQ đến tháng 3/1964 chính thức Tư lệnh KQ, tháng 7/1964 kiêm Chỉ huy trưởng Không đoàn 83 Đặc nhiệm (tức Biệt đoàn 83 Thần Phong). Năm 1965 giữ chức Chủ tịch Uỷ ban Hành pháp Trung ương nhưng vẫn kiêm Tư lệnh KQ đến 1967''
|-
|<center> 7
|7
|<center> [[Trần Văn Minh]]<ref>Trong QLVNCH có hai Trung tướng cùng họ và tên, nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kềm với tên: Minh Lục quân và minh Không quân. Tướng Minh Lục quân năm 1965 giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng), sinh năm 1923, hơn tướng Minh Không quân 9 tuổi và được phong cấp Trung tướng (1957) trước 11 năm</ref><br/>''Võ khoa Thủ Đức K1<br/>Quan sát viên K2
|<center>[[Trần Văn Minh]][[**]]
|<center> 1967-1975
''Sĩ quan Thủ Đức K1
|<center> nt
 
|''Thăng Thiếu tá (1959), Trung tá (1962), Đại tá (1965), Chuẩn tướng (11/1967), Thiếu tướng (6/1968) và Trung tướng (11/1968)
''K2 Quan sát viên
|<center>1967-1975
|<center>nt
|''Thăng Thiếu tá (1959), Trung tá (1962), Đại tá (1965), Chuẩn tướng (11/1967), Thiếu tướng (6/1968) và Trung tướng (11/1968)''
|-
|8
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]
|<center> 1975<center>
|<center> Chuẩn tướng
|''Tư lệnh Sư đoàn 4 Không quân đồng thời là quyền Tư lệnh sau cùng (Ngày 29/4/1975)
|}
 
*''Trong Quân lực Cộng hòa có 2 Trung tướng cùng họ và tên '''Trần Văn Minh''', nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kèm với tên: Minh Lục quân và Minh Không quân. Tướng Minh Lục quân năm 1965 giữ chức Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng tham mưu trưởng) sinh năm 1923, hơn Tướng Minh Không quân 9 tuổi và mang c''ấp bậc ''Trung tướng (1957) trước 11 năm.''
==Danh sách tướng lãnh KQKhông quân Việt Nam Cộng hòa==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "18%" |Họ & Tên
! width= "1312%" |Cấp bậc
! width= "811%" |Năm thụ phong
! width= "1519%" |Quá trình<br/>Thăng cấp
thăng cấp
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trần Văn Minh]]
|<center> Trung tướng
|<center> 1968
|<center>Thiếu tá (1958) <br/>Trung tá (1960) <br/>Đại tá (1965) Ch<br/>Chuẩn tướng (1967) Th<br/>Thiếu tướng (1968)
|<center>''- Chỉ huy phó căn cứ KQ Đà Nẵng<br/>Chỉ huy trưởng Không đoàn 62<br/>Tư lệnh phó Không quân<br/>Tư Đàlệnh NẵngKhông quân<br/>Tư lệnh Không quân
<center>''- Chỉ huy Không đoàn 62
<center>''- Tư lệnh phó Không quân
<center>''- Tư lệnh Không quân
<center>''- nt
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1964
|<center>Thiếu tá (1960) <br/>Trung tá (1962) <br/>Đại tá (1963) Ch<br/>Chuẩn tướng (1964)
|Chỉ huy trưởng Liên đoàn Vận tải<centerbr/>''- Chỉ huy trưởng Liên đoàn Vận tải<br/>Tư lệnh KQ<br/>Tư lệnh C47KQ
<center>''- nt
<center>''- Tư lệnh Không quân
<center>''- nt
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Ngọc Loan]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức<br/>Khóa 1
|<center> nt
|<center> 1968
|<center>Thiếu tá (1959) <br/>Trung tá (1963) <br/>Đại tá (1965) Ch<br/>Chuẩn tướng (1966)
|Phụ tá Tham mưu trưởng KQ<br/>Tư lệnh phó/Tham mưu trưởng KQ<br/>Giám đốc Nha ANQĐ<ref>Giám đốc Nha An ninh Quân đội</ref><br/>Tổng Giám đốc CSQG<ref>Tổng Giám đốc Cảnh sát Quốc gia</ref>
|<center>''- Phụ tá Tham mưu trưởng Không quân
<center>''- Tư lệnh phó kiêm Tham mưu trưởng Kh/quân
<center>''- Giám đốc Nha An ninh Quân đội
<center>''- Tổng Giám đốc Cảnh sát Quốc gia
|-
|<center> 4
|<center> [[Võ Xuân Lành]]
|<center> nt
|<center> 1969
|<center>Thiếu tá (1964) <br/>Trung tá (1965) <br/>Đại tá (1967) Ch<br/>Chuẩn tướng (1969)
|Chỉ huy trưởng Phi đoàn 514, Biên Hòa<br/>Chỉ huy trưởng TTHL KQ<ref>Trung tâm Huấn luyện Không quân</ref> Nha Trang<br/>Tư lệnh phó Không quân<br/>Tư lệnh phó Không quân
|<center>''- Chỉ huy Phi đoàn 514, Biên Hoà
<center>''- Chỉ huy Trung tâm Huấn luyện KQ Nha Trang
<center>''- Tư lệnh phó Không quân
<center>''- nt
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Huy Ánh]]<br/>''Võ bị KQ Pháp
|<center> nt
|<center> 1972<br/>Truy thăng
|Thiếu tá (1963)<br/>Trung tá (1965)<br/>Đại tá (1970)<br/>Chuẩn tướng (1971)
[[Truy thăng]]
|Chỉ huy Phi đoàn 211<br/>Chỉ huy trưởng Không đoàn 74<br/>Tư lệnh Sư đoàn 4 KQ<br/>Tư lệnh Sư đoàn 4 KQ
|<center>Thiếu tá (1963) Trung tá (1965) Đại tá (1970) Ch/tướng (1971)
|<center>''- Chỉ huy Phi đoàn 211
<center>''- Tư lệnh Không đoàn 74
<center>''- Tư lệnh Sư đoàn 4 Không quân
<center>''- nt
|-
|<center> 6
|<center> [[Lưu Kim Cương]]<br/>''Võ bị KQ Pháp
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 1968<br/>Truy thăng
|Thiếu tá (1964)<br/>Trung tá (1966)<br/>Đại tá (1968)
[[Truy thăng]]
|Chỉ huy trưởng Không đoàn 74<br/>Chỉ huy trưởng Không đoàn 33<br/>Chỉ huy trưởng Yếu khu Tân Sơn Nhất
|<center>Thiếu tá (1964) Trung tá (1966) Đại tá (1968)
|<center>''- Chỉ huy Không đoàn 74
<center>''- Chỉ huy Không đoàn 33 & Yếu khu T.S.Nhứt
<center>''- nt
|-
|<center> 7
|<center> [[Võ Dinh]]
|<center> nt
|<center> 1972
|<center>Thiếu tá (1955) <br/>Trung tá (1959) <br/>Đại tá (1967)
|<center>''- Chỉ huy Căn cứ Không quânKQ số 1 Nha Trang<br/>Phụ tá Thanh tra tại Bộ Tư lệnh KQ<br/>Tham mưu phó tại Bộ Tư lệnh KQ
<center>''- Phụ tá Thanh tra tại Bộ Tư lệnh Không quân
<center>''- Tham mưu phó Bộ Tư lệnh Không quân
|-
|<center> 8
|<center> [[Đặng Đình Linh]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1962) <br>Trung tá (1965) <br/>Đại tá (1970)
|<center>''- Phụ ta Chỉ huy trưởngphó Căn cứ Tân Sơn Nhứt<br/>Trưởng khối Không cụ tại Bộ Tư lệnh KQ<br/>Tham mưu phó Tiếp vận Không quân
<center>''- Trưởng Khối Không cụ tại B.T.lệnh Không quân
<center>''- Tham mưu phó Tiếp vận Không quân
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1963) <br/>Trung tá (1967) <br/>Đại tá (1970)
|<center>''- Liên đoàn trưởng Khoá sinh<br/>Phụ tá Chỉ huy trưởng TTHL KQ<br/>Tư lệnh Sư đoàn Không2 quânKQ
<center>''- Phụ tá Chỉ huy trưởng TT Huấn luyện KQ
<center>''- Tư lệnh Sư đoàn 2 Không quân
|-
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Ngọc Oánh]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1960) <br/>Trung tá (1962) <br/>Đại tá (1969)
|Chỉ huy trưởng TTHL KQ<centerbr/>''- Chỉ huy trưởng TTTTHL HuấnKQ<br/>Chỉ luyệnhuy KQtrưởng NhaTTHL TrangKQ
<center>''- nt
<center>''- nt
|-
|<center> 11
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1964) <br/>Trung tá (1966) <br/>Đại tá (1968)
|Tùng sự tại Bộ Tư lệnh KQ<br/>Chỉ huy trưởng Phi đoàn Vận tải<br/>Chỉ huy trưởng Yếu khu Tân Sơn Nhất
|<center>''- Phục vụ tại Bộ Tư lệnh Không quân
<center>''- nt
<center>''- Chỉ huy phó Phi đoàn Vận tải
<center>''- Chỉ huy Căn cứ T.S.Nhứt kiêm Phi đoàn Vận tải
|-
|<center> 12
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiểu tá (1965) <br/>Trung tá (1968) <br/>Đại tá (1971)
|<center>''- Chỉ huy trưởng Phi đoàn Quan sát số 2<br/>Tư lệnh phó Sư đoàn 3 KQ<br/>Tư lệnh Sư đoàn 3 KQ
<center>''- Tư lệnh phó Sư đoàn 3 Không quân
<center>''- Tư lệnh Sư đoàn 3 Không quân
|-
|<center> 13
|<center> [[Lê Trung Trực]]<br/>''Võ bị KQ Pháp
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1957) <br/>Trung tá (1960) <br/>Đại tá (1964)
|<center>''- Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh KhôngKQ<br/>Chỉ huy trưởng Căn cứ Tân Sơn Nhất<br/>Tư lệnh phó quânKQ
<center>''- Chỉ huy trưởng Căn cứ Tân Sơn Nhứt
<center>''- Tư lệnh phó Không quân
|-
|<center> 14
|<center> [[Từ Văn Bê]]
|<center> nt
|<center> 1974
|<center>Thiếu tá (1963) <br/>Trung tá (1966) <br/>Đại tá (1968)
|Chỉ huy trưởng Không đoàn Kỹ thuật<centerbr/>''-Chỉ huy lệnhtrưởng Không đoàn Kỹ thuật<br/>Chỉ huy trưởng Kỹ thuật và Tiếp vận KQ
<center>''- nt
<center>''- Chỉ huy trưởng Kỹ thuật & Tiếp vận Không quân
|-
|<center> 15
|<center> [[Nguyễn Đức Khánh]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1965) <br/>Trung tá (1965) <br/>Đại tá (1970)
|<center>''- Chỉ huy Phi đoàn Khu trục<br/>Tư lệnh Không đoàn 41 Chiến thuật<br/>Tư lệnh Sư đoàn 1 KQ
<center>''- Tư lệnh Không đoàn 41 chiến thuật
<center>''- Tư lệnh Sư đoàn 1 Không quân
|-
|<center> 16
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1957) <br/>Trung tá (1959) <br/>Đại tá (1969)
|Phi công trưởng của Tổng Thống Diệm<br/>Trưởng khối HL<ref>Trưởng khối Huấn luyện</ref> trường Sĩ quan KQ<br/>Trưởng phòng Nghiên cứu Bộ Quốc phòng
|<center>''- Phi công trưởng Phi cơ của T.Thống Diệm
<center>''- Khối Huấn luyện Trường Sĩ quan Không quân
<center>''- Trưởng phòng Nghiên cứu tại Bộ Quốc phòng
|-
|<center> 17
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá (1965) <br/>Trung tá (1968) <br/>Đại tá (1972)
|<center>''- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy hànhHành quân KQ<br/>Tham mưu phó tại Bộ Tư lệnh KQ<br/>Tư lệnh Sư đoàn 4 KQ
<center>''- Tham mưu phó Bộ Tư lệnh Không quân
<center>''- Tư lệnh Sư đoàn 4 Không quân
|-
|}
 
== Trang bị ==
 
[[Tập tin:F-5C VNAF 23TW 522FS BienHoa 1971.jpg|nhỏ|phải|Phi cơ [[F-5C]] của Không lực Việt Nam Cộng hòa tại Căn cứ Không quân [[Biên Hòa]] năm 1971]]
[[Tập tin:USAF T-28 VNAF colours 1962.jpg|nhỏ|phải|Phi cơ 4400th [[CCTS T-28]] của Không lực Việt Nam Cộng hòa đang bay trên bầu trời]]
Hàng 885 ⟶ 788:
==Xem thêm==
* [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa]]
 
==Chú thích==
{{thamTham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
==Liên kết==
{{Commons cat|Air force of South Vietnam (VNAF)}}
* [http://www.mekongrepublic.com/vietnam/vn_find.asp Các đơn vị Quân lực Việt Nam Cộng hòa]