Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không lực Việt Nam Cộng hòa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
| unit_name=
| nickname=
|
| caption= '''Phù hiệu
| dates= '''[[1951]]-[[1975]]
| country= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
| allegiance= '''[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| branch= '''Không Quân
| type= '''Lực lượng Yểm trợ và Tác chiến
| size= '''63.000 nhân sự (1975)<br/>2.075 phi cơ (1975)
| command_structure= '''[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|18px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
| garrison= '''Tân Sơn Nhất, Sài Gòn
| motto= '''-Tổ quốc<br/>-Không gian
| mascot= '''Con Rồng
| battles= '''[[Chiến tranh Việt Nam]]
| anniversaries= '''Ngày 1 tháng 7
| notable_commanders= '''-[[Nguyễn Khánh]]<br/>-[[Trần Văn Hổ (Đại tá VNCH)|Trần Văn Hổ]]<br/>-[[Nguyễn Xuân Vinh]]<br/>-[[Huỳnh Hữu Hiền]]<br/>-[[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>-[[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]
| identification_symbol= [[Tập tin:Vietnam Air Force (south) roundel.svg|40px]]
| identification_symbol_label= Dấu tròn
| identification_symbol_2= [[Tập tin:Flag of South Vietnam.svg|40px]]
| identification_symbol_2_label= Phù hiệu đuôi
| aircraft_attack= '''[[Dassault MD 315 Flamant|MD 315 Flamant]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[Douglas A-1 Skyraider|A-1]], [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37]], [[Douglas AC-47 Spooky|AC-47]], [[Fairchild AC-119|AC-119G/K]]
| aircraft_bomber= '''[[Martin B-57 Canberra|B-57 Canberra]]
| aircraft_electronic= '''[[Douglas C-47 Skytrain|EC-47]]
| aircraft_fighter= '''[[Grumman F8F Bearcat|F8F Bearcat]], [[Northrop F-5|F-5A/B/C/E]]
| aircraft_interceptor=
| aircraft_recon= '''[[Northrop F-4|RF-5A]], [[Fieseler Fi 156|MS 500 Criquet]], [[O-1 Bird Dog]], [[O-2 Skymaster]], [[de Havilland Canada DHC-2 Beaver|U-6]], [[Cessna 180|U-17]]
| aircraft_patrol= '''[[Republic RC-3 Seabee]]
| aircraft_trainer= '''Pazmany PL-2, [[North American T-6 Texan|T-6]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[T-41 Mescalero|T-41]], [[Cessna T-37|T-37]], [[H-13 Sioux|H-13]]
| aircraft_transport= '''[[Dassault MD 315 Flamant]], [[Beechcraft Model 18|C-45]], [[Aero Commander (aircraft)|Aero Commander]], [[Douglas C-47 Skytrain|C-47]], [[Douglas DC-6|DC-6]], [[C-7 Caribou]], [[C-119 Flying Boxcar|C-119]], [[C-123 Provider|C-123]], [[C-130 Hercules|C-130]], [[Alouette II]], [[Alouette III]], [[H-19 Chickasaw|H-19]], [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]], [[H-34 Choctaw|H-34]], [[CH-47 Chinook|CH-47]]
}}
'''Không Lực Việt Nam Cộng hòa''' ([[Tiếng Anh]]: ''Vietnam Air Force'', '''VNAF''') là Lực lượng [[Không quân]] trực thuộc [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Đây là Lực lượng Không quân rất mạnh về trang bị và quân số, đóng vai trò vô cùng quan trọng của Việt Nam Cộng hòa trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam, đương thời đã được xếp hạng thứ 4 trên Thế giới và thứ 2 tại Châu Á, tồn tại từ 1951 đến 1975.
* Bài ca chính thức: ''[[Không quân Việt Nam hành khúc]]''<ref>một sáng tác của [[nhạc sĩ]] [[Văn Cao]]</ref>.
* Thánh tổ: [[Tổng lãnh thiên thần Michael]].
==Lược sử hình thành & phát triển==
Lực lượng không quân Việt Nam Cộng
Bản thân Tổng tham mưu trưởng Quân đội Quốc gia Việt Nam [[Nguyễn Văn Hinh]] cũng xuất thân là một sĩ quan phi công, vì vậy, ông rất chú trọng việc xây dựng Lực lượng Không quân. Tháng 6 năm 1951, một cơ quan phụ trách về ngành Không quân trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập với tên gọi là Ban Không quân, ban đầu chỉ làm nhiệm vụ phụ trách Phi đội Liên Lạc. Trên thực tế, các phi công người Việt chỉ làm nhiệm vụ bay cùng với các phi công Pháp trong các phi vụ. Các chức vụ chỉ huy và Phi công chính đều là sĩ quan Pháp. Ngay cả chức vụ Trưởng ban Không quân, kiêm Phụ tá Không quân cho Tổng tham mưu trưởng cũng là sĩ quan Pháp.
Hàng 60 ⟶ 43:
Tháng 4 năm 1952, thành lập Trung tâm Huấn luyện Không quân tại Nha Trang nhưng vẫn do các sĩ quan Pháp đảm nhiệm Chỉ huy trưởng và trực tiếp huấn luyện. Năm 1953, thành lập thêm 2 phi đội Quan Sát và Trợ Chiến tại Tân Sơn Nhứt và Nha Trang. Năm 1954, Ban Không quân được đổi thành Phòng Không quân.
Năm 1955, [[Không quân Pháp]] bàn giao lại cho '''Không quân Quốc gia Việt Nam''' khoảng 25 vận tải cơ C-47, 2 [[
==Đệ Nhất Cộng Hòa==
Sau [[Cuộc trưng cầu dân ý miền Nam Việt Nam, 1955|cuộc trưng cầu dân ý tháng 10 năm 1955]], [[Thủ tướng]] [[Ngô Đình Diệm]] tuyên bố thành lập [[Việt Nam Cộng hòa
Năm 1957, theo chương trình hợp tác viện trợ, một phái đoàn [[Không quân Hoa Kỳ]] sang nghiên cứu tình hình để soạn thảo kế hoạch huấn luyện cho Không quân Việt Nam Cộng
Tháng 9 năm 1959, một [[
Năm 1961, chương trình trợ giúp của Hoa Kỳ có tên '''Farm Gate''' đã đưa các loại phi cơ cánh quạt huấn luyện T28, [[máy bay ném bom|
Ngày 26 tháng 2 năm 1962, hai phi công [[Phạm Phú Quốc]] và Nguyễn Văn Cử trên đường bay huấn luyện đã đột ngột bay trở lại dội bom mưu toan giết chết Tổng thống Việt Nam Cộng
Năm 1962, các đơn vị Không quân tác chiến và Yểm trợ tác chiến được tăng lên cấp [[Không đoàn]] tại mỗi vùng
==Đệ Nhị Cộng Hòa==
[[Tập tin:Flag of South Vietnam Air Force.png|nhỏ|150px|<center>Quân kỳ.]]
[[Tập tin:Vietnam Air Force (south) roundel.svg|nhỏ|150px|<center>Phù hiệu (tròn).]]
Sau cuộc [[đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1964|"
Năm 1965, Không lực Việt Nam Cộng hòa có thêm các Phi đoàn [[máy bay tiêm kích|
Ngày 3 tháng 2 năm 1965, một [[
Ngày 11 tháng 2 năm 1965,
Năm 1967, Không Lực Việt Nam Cộng
Năm 1970, với đà phát triển nhanh của Không Lực Việt Nam Cộng Hòa, các Không đoàn
Năm 1975, Không lực Việt Nam Cộng hòa có 5 Sư đoàn Không quân tác chiến (20 [[
==
*''Quân số vào lúc cao điểm là trên 60.000 quân nhân với hơn 2000 phi cơ các loại.<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 19;</ref>
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Đơn vị
! width= "19%"|Anh ngữ
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> Bộ Tư lệnh
|<center> Air Command
|''Đặt tại Tân Sơn Nhất, Sài Gòn
|-
|<center> 2
|<center> [[Sư đoàn]]
|<center> Air Division
|''Từ 2 Không đoàn trở lên
|-
|<center> 3
|<center> [[Không đoàn]]
|<center> Wing
|''Từ 2 Liên đoàn trở lên
|-
|<center> 4
|<center> [[Liên đoàn]]
|<center> Group
|''Từ 2 Phi đoàn trở lên
|-
|<center> 5
|<center> [[Phi đoàn]]
|<center> Squadron
|''Gồm nhiều Phi đội hay Phi tuần
|-
|<center> 6
|<center> [[Phi đội]]
|<center> Flight
|''Từ 4 đến 6 Phi cơ
|-
|<center> 7
|<center> [[Phi tuần]]
|<center> Section (Detail)
|''Từ 2 đến 3 Phi cơ
|-
|}
==Sư đoàn, Không đoàn và Phi đoàn==
Số hiệu của các [[Phi đoàn]] gồm có 3 chữ số. Theo đó, chữ số đầu trong 3 chữ số của phi đoàn được dùng để chỉ công dụng của Phi đoàn đó: số 1 là Phi đoàn
{| class="wikitable" cellpadding="2" cellspacing="2" width="100%"
! style= "width:80px" |[[Bộ chỉ huy]]
! style= "width:80px" |[[Sư đoàn]]
! style= "width:80px" |[[Không đoàn]]
! style= "width:100px" | Căn cứ
! style= "width:150px" | [[Phi đoàn]]
! Phi cơ sử dụng
|-
Hàng 429 ⟶ 411:
|}
==Bộ Tư lệnh Không quân (tháng 4
*'''Chức danh Chỉ huy & Tham mưu sau cùng:
{| class= "wikitable"
|-
! width= "
! width= "15%" |Cấp bậc
! width= "
! Chú thích
|-
|<center> [[Trần Văn Minh]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> Trung tướng
|<center>
|
|-
|<center> [[Võ Xuân Lành]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Thiếu tướng
|<center>
|
|-
|<center> [[Võ Dinh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Chuẩn tướng
|<center>
|
|-
|<center> [[Đặng Đình Linh]]<br/>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Từ Văn Bê]]<br/>''Võ bị Không quân Pháp
|<center> nt
|<center> '''Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy<br/>Kỹ thuật và Tiếp vận
|
|-
|<center> [[Nguyễn Ngọc Oánh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng<br/>Trung tâm Huấn luyện
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Ngọc]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
|<center>
|
|-
|<center> [[Đinh Văn Chung]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
|<center> '''Tham mưu phó<br/>Chiến tranh Chính trị
|
|-
|<center> [[Nguyễn Khắc Ngọc]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Ba]]
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Vũ Văn Ước]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Huỳnh Minh Quang]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K2
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Nguyễn Hữu Thôn]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Đặng Văn Hiệp]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Cao Thông Minh]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> '''Phụ tá Truyền tin Điện tử
|
|-
|<center> [[Lê Minh Luân]]<br/>''Trường Sĩ quan<br/>Bảo Chính đoàn
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Phạm Duy Thân]]
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Nguyễn Đức Khánh]]<br/>''Võ bị Không quân Pháp
|<center> Chuẩn tướng
|<center>
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center>
|''Tư lệnh phó: Đại tá [[Phan Quang Phúc]]
|-
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
|<center>
|''Tư lệnh phó: Đại tá [[Lưu Đức Thanh]]
|-
|}
==Tư lệnh qua các thời kỳ==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "
! width= "12%" |Tại chức
! width= "14%" |Cấp bậc
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Khánh]]
|<center> 1955
|<center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|''Sử dụng chức danh Phụ tá Không quân cho Tổng tham mưu trưởng
|-
|<center> 2
|<center> [[Trần Văn Hổ (Đại tá VNCH)|Trần Văn Hổ]]<br/>''Võ bị Huế K2
|<center> 1955-1957
|<center>
|''Tư lệnh đầu tiên. Được thăng vượt cấp từ Trung úy lên Thiếu tá. Thăng Trung tá (1955) và Đại tá (1956)
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Xuân Vinh]]<br/>''Võ bị Không quân Pháp
|<center> 1957-1962
|<center>
|''Thăng Đại tá (1961). Thất sủng sau [[Vụ đánh bom Dinh Độc Lập 1962]]. Xin giải ngũ sang Hoa Kỳ học bằng Tiến sĩ
|-
|<center> 4
|<center>[[Huỳnh Hữu Hiền]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> 1962-1963
|<center>
|''Thăng Đại tá (1963)
|-
|<center> 5
|<center> [[Đỗ Khắc Mai]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> 1963
|<center>
|''Được thăng vượt cấp từ Thiếu tá lên Đại tá (1963)
|-
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>''Võ khoa Nam Định<br/>Marrakeck Bắc Phi
|<center> 1963-1967
|<center> nt
|''Thăng Thiếu tá (1960), Trung tá (1961), Đại tá (1963), Chuẩn tướng (4/1964) và Thiếu tướng (10/1964). Tháng 12/1063, Quyền Tư lệnh KQ đến tháng 3/1964 chính thức Tư lệnh KQ, tháng 7/1964 kiêm Chỉ huy trưởng Không đoàn 83 Đặc nhiệm (tức Biệt đoàn 83 Thần Phong). Năm 1965 giữ chức Chủ tịch Uỷ ban Hành pháp Trung ương nhưng vẫn kiêm Tư lệnh KQ đến 1967''
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Văn Minh]]<ref>Trong QLVNCH có hai Trung tướng cùng họ và tên, nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kềm với tên: Minh Lục quân và minh Không quân. Tướng Minh Lục quân năm 1965 giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng), sinh năm 1923, hơn tướng Minh Không quân 9 tuổi và được phong cấp Trung tướng (1957) trước 11 năm</ref><br/>''Võ khoa Thủ Đức K1<br/>Quan sát viên K2
|<center> 1967-1975
|<center> nt
|''Thăng Thiếu tá (1959), Trung tá (1962), Đại tá (1965), Chuẩn tướng (11/1967), Thiếu tướng (6/1968) và Trung tướng (11/1968)
|-
|8
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]
|<center> 1975
|<center> Chuẩn tướng
|''Tư lệnh Sư đoàn 4 Không quân đồng thời là quyền Tư lệnh sau cùng (Ngày 29/4/1975)
|}
==Danh sách tướng lãnh
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "18%" |Họ & Tên
! width= "
! width= "
! width= "
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trần Văn Minh]]
|<center> Trung tướng
|<center> 1968
|
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1964
|
|Chỉ huy trưởng Liên đoàn Vận tải<
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Ngọc Loan]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức<br/>Khóa 1
|<center> nt
|<center> 1968
|
|Phụ tá Tham mưu trưởng KQ<br/>Tư lệnh phó/Tham mưu trưởng KQ<br/>Giám đốc Nha ANQĐ<ref>Giám đốc Nha An ninh Quân đội</ref><br/>Tổng Giám đốc CSQG<ref>Tổng Giám đốc Cảnh sát Quốc gia</ref>
|-
|<center> 4
|<center> [[Võ Xuân Lành]]
|<center> nt
|<center> 1969
|
|Chỉ huy trưởng Phi đoàn 514, Biên Hòa<br/>Chỉ huy trưởng TTHL KQ<ref>Trung tâm Huấn luyện Không quân</ref> Nha Trang<br/>Tư lệnh phó Không quân<br/>Tư lệnh phó Không quân
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Huy Ánh]]<br/>''Võ bị KQ Pháp
|<center> nt
|<center> 1972<br/>Truy thăng
|Thiếu tá (1963)<br/>Trung tá (1965)<br/>Đại tá (1970)<br/>Chuẩn tướng (1971)
|Chỉ huy Phi đoàn 211<br/>Chỉ huy trưởng Không đoàn 74<br/>Tư lệnh Sư đoàn 4 KQ<br/>Tư lệnh Sư đoàn 4 KQ
|-
|<center> 6
|<center> [[Lưu Kim Cương]]<br/>''Võ bị KQ Pháp
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 1968<br/>Truy thăng
|Thiếu tá (1964)<br/>Trung tá (1966)<br/>Đại tá (1968)
|Chỉ huy trưởng Không đoàn 74<br/>Chỉ huy trưởng Không đoàn 33<br/>Chỉ huy trưởng Yếu khu Tân Sơn Nhất
|-
|<center> 7
|<center> [[Võ Dinh]]
|<center> nt
|<center> 1972
|
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Đặng Đình Linh]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Ngọc Oánh]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|Chỉ huy trưởng TTHL KQ<
|-
|<center> 11
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|Tùng sự tại Bộ Tư lệnh KQ<br/>Chỉ huy trưởng Phi đoàn Vận tải<br/>Chỉ huy trưởng Yếu khu Tân Sơn Nhất
|-
|<center> 12
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|
|-
|<center> 13
|<center> [[Lê Trung Trực]]<br/>''Võ bị KQ Pháp
|<center> nt
|<center> nt
|
|
|-
|<center> 14
|<center> [[Từ Văn Bê]]
|<center> nt
|<center> 1974
|
|Chỉ huy trưởng Không đoàn Kỹ thuật<
|-
|<center> 15
|<center> [[Nguyễn Đức Khánh]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|
|-
|<center> 16
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|Phi công trưởng của Tổng Thống Diệm<br/>Trưởng khối HL<ref>Trưởng khối Huấn luyện</ref> trường Sĩ quan KQ<br/>Trưởng phòng Nghiên cứu Bộ Quốc phòng
|-
|<center> 17
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|
|-
|}
==
[[Tập tin:F-5C VNAF 23TW 522FS BienHoa 1971.jpg|nhỏ|phải|Phi cơ [[F-5C]] của Không lực Việt Nam Cộng hòa tại Căn cứ Không quân [[Biên Hòa]] năm 1971]]
[[Tập tin:USAF T-28 VNAF colours 1962.jpg|nhỏ|phải|Phi cơ 4400th [[CCTS T-28]] của Không lực Việt Nam Cộng hòa đang bay trên bầu trời]]
Hàng 885 ⟶ 788:
==Xem thêm==
* [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa]]
==Chú thích==
{{
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
==Liên kết==
{{Commons cat|Air force of South Vietnam (VNAF)}}
* [http://www.mekongrepublic.com/vietnam/vn_find.asp Các đơn vị Quân lực Việt Nam Cộng hòa]
|