Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không lực Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
| unit_name= '''KHÔNG LỰC<br/>Việt Nam Cộng hòa
| nickname=
| image= [[Hình: Fatherland - Space.png|200px]]
| caption= '''PhùHuy hiệu
| dates= '''[[1951]]-[[1975]]
| country= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
Dòng 17:
| anniversaries= '''Ngày 1 tháng 7
| notable_commanders= '''-[[Nguyễn Khánh]]<br/>-[[Trần Văn Hổ (Đại tá VNCH)|Trần Văn Hổ]]<br/>-[[Nguyễn Xuân Vinh]]<br/>-[[Huỳnh Hữu Hiền]]<br/>-[[Nguyễn Cao Kỳ]]<br/>-[[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]
| identification_symbol= [[Tập tinHình: Vietnam Air Force (south) roundel.svg|40px]]
| identification_symbol_label= Dấu tròn
| identification_symbol_2= [[Tập tinHình: Flag of South Vietnam.svg|40px]]
| identification_symbol_2_label= Phù hiệu đuôi
| aircraft_attack= '''[[Dassault MD 315 Flamant|MD 315 Flamant]], [[North American T-28 Trojan|T-28]], [[Douglas A-1 Skyraider|A-1]], [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37]], [[Douglas AC-47 Spooky|AC-47]], [[Fairchild AC-119|AC-119G/K]]
Dòng 32:
}}
 
'''Không Lực Việt Nam Cộng hòa''' ([[Tiếng Anh]]: ''Vietnam Air Force'', '''VNAF''') là Lực lượng [[Không quân]] trực thuộc [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Đây là Lực lượng Không quân rất mạnh về trang bị và quân số, đóng vai trò vô cùng quan trọng của Việt Nam Cộng hòa trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam, đương thời đã được xếp hạng thứ 4 trên Thế giới và thứ 2 tại Châu Á, tồn tại từ 1951 đến 1975.
* Bài ca chính thức: ''[[Không quân Việt Nam hành khúc]]''<ref>mộtMột sáng tác của [[nhạcNhạc sĩ]] [[Văn Cao]]</ref>.
* Thánh tổ: [[Tổng lãnh thiên thần Michael]].
 
Dòng 59:
 
==Đệ Nhị Cộng Hòa==
[[Tập tinHình: Flag of South Vietnam Air Force.png|nhỏ|150px|<center>'''Quân kỳ.]]
[[Tập tinHình: Vietnam Air Force (south) roundel.svg|nhỏ|150px|<center>'''Phù hiệu (tròn).]]
Sau cuộc [[đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1964|"Chỉnh lý"]] lên nắm quyền, tướng [[Nguyễn Khánh]] thực hiện một số cải tổ trong Quân đội. Ngoài việc đặt ra thêm cấp bậc [[Chuẩn tướng]], ông còn cho thay đổi tên gọi "Quân đội Việt Nam Cộng hòa" thành "[[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]". Danh xưng '''Không Lực Việt Nam Cộng Hòa''' cũng được sử dụng chính thức từ lúc đó.
 
Dòng 75:
Năm 1975, Không lực Việt Nam Cộng hòa có 5 Sư đoàn Không quân tác chiến (20 [[Phi đoàn]] Khu trục cơ với khoảng 550 phi cơ [[Douglas A-1 Skyraider|A-1H Skyraider]], [[Cessna A-37 Dragonfly|A-37 Dragonfly]], và [[Northrop F-5|F-5]], 23 Phi đoàn Trực thăng với khoảng 1000 phi cơ [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1 Iroquois]] và [[CH-47 Chinook]], 8 Phi đoàn quan sát với khoảng 200 phi cơ [[O-1 Bird Dog]], [[O-2 Skymaster]], và [[Cessna 180|U-17]]), 1 Sư đoàn Vận tải (9 Phi đoàn vận tải với khoảng 150 phi cơ [[de Havilland Canada DHC-4 Caribou|C-7 Caribou]], [[Douglas C-47 Skytrain|C-47 Skytrain]], [[C-119 Flying Boxcar]], và [[C-130 Hercules]]), 1 Không đoàn Tân trang Chế tạo, 4 Phi đoàn hỏa long <!--từ của KLVNCH gọi cho "Phi đoàn cường kích"-->(''attack squadron'') với các phi cơ [[Fairchild AC-119]], [[Lockheed AC-130]]. Ngoài ra còn có các Phi đoàn Trắc giác (tình báo kỹ thuật), Phi đoàn Quan sát, và Biệt đoàn Đặc vụ 314.
 
==Tổ chức Không Lựclực Việt Nam Cộng hòa==
*''Quân số vào lúc cao điểm là trên 60.000 quân nhân với hơn 2000 phi cơ các loại.<ref>Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong máu lửa, trang 19;</ref>
{| class= "wikitable"
Dòng 81:
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Đơn vị<ref>Đơn vị từ cao xuống thấp</ref>
! width= "1924%"|Anh ngữ
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Bộ Tư lệnh]]
|<center> Air Command
|''Đặt tại Tân Sơn Nhất, Sài Gòn
|-
|<center> 2
|<center> [[Sư đoàn]]
|<center> Air Division
|''Từ 2 Không đoàn trở lên
|-
|<center> 3
|<center> [[Không đoàn]]
|<center> Wing
|''Từ 2 Liên đoàn trở lên
|-
|<center> 4
|<center> [[Liên đoàn]]
|<center> Group
|''Từ 2 Phi đoàn trở lên
|-
|<center> 5
|<center> [[Phi đoàn]]
|<center> Squadron
|''Gồm nhiều Phi đội hay Phi tuần
|-
|<center> 6
|<center> [[Phi đội]]
|<center> Flight
|''Từ 4 đến 6 Phi cơ
|-
|<center> 7
|<center> [[Phi tuần]]
|<center> Section (Detail)
|''Từ 2 đến 3 Phi cơ
|-
|}
Dòng 124:
Số hiệu của các [[Phi đoàn]] gồm có 3 chữ số. Theo đó, chữ số đầu trong 3 chữ số của phi đoàn được dùng để chỉ công dụng của Phi đoàn đó: số 1 là Phi đoàn Liên lạc, số 2 là Phi đoàn Trực thăng, số 3 là Phi đoàn Đặc vụ, số 4 là Phi đoàn Vận tải, số 5 là Phi đoàn Khu trục, số 7 là Phi đoàn Quan sát, số 8 là Phi đoàn Máy bay cường kích<!--thuật từ của KLVNCH, xin đừng sửa đổi--> và số 9 là Phi đoàn Huấn luyện.
 
{| class= "wikitable" cellpadding="2" cellspacing="2" width="100%"
! style= "width:80px" |[[Bộ chỉ huy]]
! style= "width:80px" |[[Sư đoàn]]
! style= "width:80px" |[[Không đoàn]]
! style= "width:100px" | Căn cứ<br/>(Sân bay)
! style= "width:150px" | [[Phi đoàn]]
! Phi cơ sử dụng
|-
|rowspan=83|<center>'''Bộ lệnh Không quân <br />([[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]])
|rowspan=15|<center>'''Sư đoàn 1 Không quân<br />([[Đà Nẵng]])
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 41
|<center>Đà Nẵng
|Phi đoàn liênLiên lạc 110
|[[Fieseler Fi 156|MS 500 Criquet]]<br /> [[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]
|-
|<center>Đà Nẵng
|Phi đoàn liênLiên lạc 120
|[[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]
|-
|[[Sân bay quốc tế Đà Nẵng|<center>Đà Nẵng]]
|Phi đoàn vậnVận tải 427
|[[de Havilland Canada DHC-4 Caribou|C-7 Caribou]]
|-
|rowspan=2|<center>[[Căn cứ Không quân Tân Sơn NhấtNhứt|Tân Sơn NhứtNhất]]<!--tên trước năm 75 là Tân Sơn Nhứt-->
|Biệt đội quanQuan sát 718
|[[Douglas C-47 Skytrain|EC-47D Dakota]]
|-
|Phi đoàn hỏaHỏa long 821
|[[Fairchild AC-119|AC-119K Stinger]]
|-
|rowspan=6|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 51
|rowspan=4|[[Sân bay quốc tế Đà Nẵng|<center>Đà Nẵng]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 213
|rowspan=3|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 233
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 239
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 247
|[[CH-47 Chinook]]
|-
|[[Sân bay Nha Trang|<center>Nha Trang]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 253
|rowspan=2|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|[[Sân bay quốc tế Đà Nẵng|<center>Đà Nẵng]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 257
|-
|rowspan=4|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 61
|<center>Đà Nẵng
 
|Phi đoàn khuKhu trục 516
|rowspan=2|[[Cessna A-37 Dragonfly|A-37B Dragonfly]]
|-
|rowspan=3|[[Sân bay quốc tế Đà Nẵng|<center>Đà Nẵng]]
|Phi đoàn khuKhu trục 528
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 538
|[[Northrop F-5|F-5A/B Freedom Fighter]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 550
|[[Cessna A-37 Dragonfly|A-37B Dragonfly]]
|-
|rowspan=9|<center>'''Sư đoàn 2 Không quân<br />([[Nha Trang]])
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 62
|rowspan=5|[[Sân bay Nha Trang|<center>Nha Trang]]
|Phi đoàn liênLiên lạc 114
|[[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 215
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 219
|[[Sikorsky H-34|H-34 Choctaw]]<br /> [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Biệt đội tảiTải thương 259C
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 817
|[[Douglas AC-47 Spooky|AC-47D Spooky]]
|-
|rowspan=4|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 92
|<center>[[Sân bay Thành Sơn|Phan Rang]]
|Biệt đội tảiTải thương 259D
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|[[Sân bay Nha Trang|<center>Nha Trang]]
|Phi đoàn khuKhu trục 524
|rowspan=3|[[Cessna A-37 Dragonfly|A-37B Dragonfly]]
|-
|rowspan=2|[[Sân bay Thành Sơn|<center>Phan Rang]]
|Phi đoàn khuKhu trục 534
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 548
|-
|rowspan=16|<center>'''Sư đoàn 3 Không quân<br />([[Biên Hòa]])
|rowspan=4|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 23
|<center>Biên Hòa
|Phi đoàn liênLiên lạc 112
|[[Fieseler Fi 156|MS 500 Criquet]]<br /> [[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]
|-
|<center>Biên Hòa
|Phi đoàn liênLiên lạc 124
|[[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]<br /> [[O-2 Skymaster|O-2A Skymaster]]
|-
|rowspan=2|[[Sân bay Biên Hòa|<center>Biên Hòa]]
|Phi đoàn khuKhu trục 514
|rowspan=2|[[Douglas A-1 Skyraider|A-1 Skyraider]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 518
|-
|rowspan=7|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 43
|rowspan=7|[[Sân bay Biên Hòa|<center>Biên Hòa]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 221
|rowspan=3|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 223
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 231
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 237
|[[CH-47 Chinook]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 245
|rowspan=3|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 251
|-
|Biệt đội tảiTải thương 259E
|-
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 63
|rowspan=5|[[Sân bay Biên Hòa|<center>Biên Hòa]]
|Phi đoàn khuKhu trục 522
|[[Northrop F-5|F-5A/B Freedom Fighter]]<br />[[Northrop F-5|RF-5A Freedom Fighter]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 536
|[[Northrop F-5|F-5A/B Freedom Fighter]]<br />[[Northrop F-5|F-5E Tiger II]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 540
|[[Northrop F-5|F-5A Freedom Fighter]]<br />[[Northrop F-5|F-5E Tiger II]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 542
|rowspan=2|[[Northrop F-5|F-5A Freedom Fighter]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 544
|-
|rowspan=14|<center>'''Sư đoàn 4 Không quân<br />([[Cần Thơ]])
|rowspan=4|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 64
|rowspan=4|<center>[[Sân bay quốc tế Cần Thơ|Bình Thủy]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 217
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 249
|[[CH-47 Chinook]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 255
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Biệt đội tảiTải thương 259F
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1H]]
|-
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 74
|rowspan=5|[[Sân bay quốc tế Cần Thơ|<center>Bình Thủy]]
|Phi đoàn liênLiên lạc 116
|rowspan=2|[[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]
|-
|Phi đoàn liênLiên lạc 122
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 520
|rowspan=3|[[Cessna A-37 Dragonfly|A-37B Dragonfly]]
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 526
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 546
|-
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 84
|[[Sân bay quốc tế Cần Thơ|<center>Bình Thủy]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 211
|rowspan=5|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|rowspan=2|<center>[[Sân bay Sóc Trăng|Sóc Trăng]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 225
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 227
|-
|[[Sân bay quốc tế Cần Thơ|<center>Bình Thủy]]
|Biệt đội tảiTải thương 259H
|-
|[[Sân bay Sóc Trăng|<center>Sóc Trăng]]
|Biệt đội tảiTải thương 259I
|-
|rowspan=14|<center>'''Sư đoàn 5 Không quân<br />([[Sài Gòn]])
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 33
|rowspan=5|[[Căn cứ Không quân <center>Tân Sơn Nhất|Tân Sơn Nhứt]]<!--tên trước năm 75 là Tân Sơn Nhứt-->
|Biệt đội tảiTải thương 259G
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1H]]
|-
|Biệt đoàn Đặc vụ 314
|[[Douglas C-47 Skytrain|C-47]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]<br /> [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]<br /> [[Douglas DC-6|DC-6B]]<br /> [[Aero Commander]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 415
|[[Douglas C-47 Skytrain|C-47]]
|-
|Phi đoàn quanQuan sát 716
| [[North American T-28 Trojan|T-28A Trojan]]<br /> [[Douglas C-47 Skytrain|EC-47D Dakota]]<br /> [[de Havilland Canada DHC-2 Beaver|U-6A Beaver]]<br /> [[Northrop F-5|RF-5A Freedom Fighter]]
|-
|Phi đoàn quanQuan sát 720
| [[C-119 Flying Boxcar|RC-119]]
|-
|rowspan=9|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 53
|rowspan=9|[[Căn cứ Không quân Tân Sơn Nhứt|<center>Tân Sơn Nhứt]]Nhất<!--tên trước năm 75 là Tân Sơn Nhứt-->
|Biệt đội tảiTải thương 259
|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 413
|[[C-119 Flying Boxcar]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 421
|rowspan=3|[[C-123 Provider]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 423
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 425
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 435
|rowspan=2|[[C-130 Hercules|C-130A]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 437
|-
|Phi đoàn hỏaHỏa long 819
|rowspan=2|[[Fairchild AC-119|AC-119G Shadow]]
|-
|Phi đoàn hỏaHỏa long 820
|-
|rowspan=11|<center>'''Sư đoàn 6 không quân<br />([[Pleiku]])
|rowspan=5|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 72
|rowspan=5|[[Sân bay <center>Pleiku|Pleiku]]
|Phi đoàn liênLiên lạc 118
|[[O-1 Bird Dog]]<br /> [[Cessna 185|U-17A/B Skywagon]]<br /> [[O-2 Skymaster|O-2A Skymaster]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 229
|rowspan=3|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 235
|-
|Biệt đội tảiTải thương 259B
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 530
|[[Douglas A-1 Skyraider|A-1 Skyraider]]
|-
|rowspan=6|<center>Không đoàn chiến<br/>Chiến thuật 82
|rowspan=6|<center>[[Sân bay Phù Cát|Phù Cát]]
|Phi đoàn trựcTrực thăng 241
|[[CH-47 Chinook]]
|-
|Phi đoàn trựcTrực thăng 243
|rowspan=2|[[Bell UH-1 Iroquois|UH-1]]
|-
|Biệt đội tảiTải thương 259A
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 429
|rowspan=2|[[de Havilland Canada DHC-4 Caribou|C-7 Caribou]]
|-
|Phi đoàn vậnVận tải 431
|-
|Phi đoàn khuKhu trục 532
|[[Cessna A-37 Dragonfly|A-37B Dragonfly]]
|-
|colspan=2 rowspan=3|<center>Trung tâm Huấn luyện <br />KhôngHuấn quânLuyện
|rowspan=3|[[Sân bay Nha Trang|<center>Nha Trang]]
|Phi đoàn huấnHuấn luyện 912
|[[North American T-6 Texan|T-6G Texan]]
|-
|Phi đoàn huấnHuấn luyện 918
| [[T-41 Mescalero]]
|-
|Phi đoàn huấnHuấn luyện 920
|[[Cessna T-37|T-37]]<br /> [[Bell UH-1 Iroquois|UH-1 Huey]]
|-
|colspan=2|<center>Không đoàn Tân trang<br /> tân trang chếChế tạo
|[[Sân bay Biên Hòa|<center>Biên Hòa]]
|
|
Dòng 550:
|<center> 1955
|<center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|''Sử dụng chức danh Phụ tá Không quân cho Tổng thamTham mưu trưởng, Phụ trách Không quân
|-
|<center> 2
Dòng 556:
|<center> 1955-1957
|<center> Thiếu tá
|''Tư lệnh đầu tiên. Được thăng vượt cấp từ Trung úy lên Thiếu tá. Thăng cấp Trung tá (1955) và Đại tá (1956)
|-
|<center> 3
Dòng 562:
|<center> 1957-1962
|<center> Trung tá
|''Thăng cấp Đại tá (1961). Thất sủng sau [[Vụ đánh bom Dinh Độc Lập 1962]]. Xin giải ngũ sang Hoa Kỳ, họcvề bằngsau là Tiến sĩ Vật lý phục vụ trong ngành Khoa học Không gian của Hoa Kỳ.
|-
|<center> 4
Dòng 568:
|<center> 1962-1963
|<center> nt
|''Thăng cấp Đại tá (1963). Năm 1964 giải ngũ chuyển sang làm phi công Hàng không Dân dụng.
|-
|<center> 5
Dòng 574:
|<center> 1963
|<center> Đại tá
|''Được thăng vượt cấp từ Thiếu tá lên Đại tá (1963)
|-
|<center> 6
Dòng 580:
|<center> 1963-1967
|<center> nt
|''Thăng Thiếu tá (1960), Trung tá (1961), Đại tá (1963), Chuẩn tướng (4/1964) và Thiếu tướng (10/1964). Tháng 12/10631963, Quyền Tư lệnh KQ đến tháng 3/1964 chính thức Tư lệnh KQ, tháng 7/1964 kiêm Chỉ huy trưởng Không đoàn 83 Đặc nhiệm (tức Biệt đoàn 83 Thần Phong). Năm 1965 giữ chức Chủ tịch Uỷ ban Hành pháp Trung ương nhưng vẫn kiêm Tư lệnh KQ đến 1967''
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Văn Minh]]<ref>Trong QLVNCH có hai Trung tướng cùng họ và tên, nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kềmkèm với tên: Minh Lục quân và minhMinh Không quân. Tướng Minh Lục quân sinh năm 1923, năm 1965 giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng), sinh năm 1923, hơn tướng Minh Không quân 9 tuổi và được phongthăng cấp Trung tướng (1957) trước tướng Minh Không quân 11 năm</ref><br/>''Võ khoa Thủ Đức K1<br/>Quan sát viên K2
|<center> 1967-1975
|<center> nt
|
|''Thăng Thiếu tá (1959), Trung tá (1962), Đại tá (1965), Chuẩn tướng (11/1967), Thiếu tướng (6/1968) và Trung tướng (11/1968)
|-
|8
Dòng 592:
|<center> 1975
|<center> Chuẩn tướng
|''Tư lệnh Sư đoàn 4 Không quân đồng thời là quyền Tư lệnh KQ sau cùng (Ngày 29/4/1975)
|}
 
Dòng 727:
 
==Trang bị==
[[Tập tinHình: F-5C VNAF 23TW 522FS BienHoa 1971.jpg|nhỏ|phải|<center>'''Phi cơ [[F-.5C]] của Không lực Việt Nam Cộng hòa tại Căn cứ Không quân [[Biên Hòa]] năm 1971]]
[[Tập tinHình: USAF T-28 VNAF colours 1962.jpg|nhỏ|phải|<center>'''Phi cơ 4400th [[CCTS T-.28]] của Không lực Việt Nam Cộng hòa đang bay trên bầu trời]]
[[Tập tinHình: O-1A VNAF 23TW 112LS BienHoa 1971.jpg|nhỏ|phải|<center>'''Phi cơ quan sát O-.1 thuộc Phi đoàn liênLiên lạc 112 / Không đoàn chiến thuật 23 -tại Căn cứ Không quân Biên Hòa - 1971]]
[[Tập tinHình: A-1H-VNAF-520FS-BinhThuy.jpg|nhỏ|phải|<center>'''Phi cơ [[A-.1H]] thuộc Phi đoàn khuKhu trục cơ 520, tại Căn cứ Không quân [[Bình Thủy]], Cần Thơ]]
[[Tập tinHình: U-17A VNAF NhaTrang.jpg|nhỏ|phải|<center>'''Phi cơ [[Cessna U-.17A]] tại Căn cứ Không quân Nha Trang]]
 
'''Phi cơ hỏaHỏa long''' (thuật từ Không Lực Việt Nam Cộng Hòahòa gọi [[máyMáy bay cường kích|phiPhi cơ cường kích]])
* [[Douglas A-1 Skyraider]]
* [[Cessna A-37 Dragonfly]]