Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng thống Indonesia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
|image =Joko Widodo 2014 official portrait.jpg
|incumbent = [[Joko Widodo]]
|incumbentsince = ngày 20 tháng 10 năm 2014 - ngày 1 tháng 1 năm 2018
|appointer = Cử tri bầu cử trực tiếp
|residence = [[Cung Merdeka]], [[Jakarta]]
Dòng 33:
''Hiến pháp sửa đổi năm 1945'': Ứng viên tổng thống phải là một công dân Indonesia từ lúc mới sinh ra và không mong muốn trở thành một công dân nước khác, không phản bội tổ quốc, có khả năng về thể chất và tâm thần để thực hiện nhiệm vụ. Bản hiến pháp tu chính này cũng quy định thêm rằng các tiêu chuẩn khác sẽ được luật quyết định. Tổng thống cũng phải được một đảng chỉ định hay một liên hiệp các chính đảng chỉ định khi tham gia tranh cử.
==Danh sách các tổng thống==
===Danh sách chính thức===
*[[Sukarno]] (18 tháng 8 năm 1945-12 tháng 3 năm 1967)
*[[Suharto]] (12 tháng 3 năm 1967-21 tháng 5 năm 1998)
Hàng 40 ⟶ 39:
*[[Megawati Sukarnoputri]] (23 tháng 7 năm 2001-20 tháng 10 năm 2004)
*[[Susilo Bambang Yudhoyono]] (20 tháng 10 năm 2004-20 tháng 10 năm 2014)
* [[Joko Widodo]] (20 tháng 10 năm 2014-1 tháng 1 năm 2018nay)
 
===Danh sách không chính thức===
*Ir. Sukarno ([[18 tháng 8]] năm 1945-[[18 tháng 12]] năm 1948)
*Syarifuddin Prawiranegara (18 tháng 12 năm 1948-13 tháng 7 năm 1949)
*Ir. Sukarno (13 tháng 7 năm 1949-17 tháng 12 năm 1949)
*Asaat (17 tháng 12 năm 1949-15 tháng 8 năm 1950)
*Ir. Sukarno (15 tháng 8 năm 1950-12 tháng 3 năm 1967)
*Thiếu tướng Suharto (nghỉ hưu.) (12 tháng 3 năm 1967-21 tháng 5 năm 1998)
*Giáo sư Bacharuddin Jusuf Habibie (21 tháng 5 năm 1998-20 tháng 10 năm 1999)
*KH. Abdurrahman Wahid (20 tháng 10 năm 1999-23 tháng 7 năm 2001)
*[[Megawati Sukarnoputri]] (23 tháng 7 năm 2001-20 tháng 10 năm 2004)
*Tướng [[Susilo Bambang Yudhoyono]] (nghỉ hưu.) (20 tháng 10 năm 2004-20 tháng 10 năm 2014)
* [[Joko Widodo]] (20 tháng 10 năm 2014-1 tháng 1 năm 2018)
 
==Tham khảo==