Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Yên (tỉnh)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 20:
* châu Vân Đồn trước năm Minh Mạng 17 (1836) là tổng Vân Hải huyện Hoa Phong
* châu Tiên Yên gồm 6 tổngː Hà Môn, Đồn Độ, Bắc Lãng, Vô Ngại (có 4 làng xãː [[Vô Ngại]], [[Tĩnh Húc]], [[Lục Hồn]], [[Phong Dụ|Hiếu Dụ]]), Hậu Cơ, Kiến Duyên (hay Kiến Diên ''建延'', có 4 làng xãː Kiến Duyên, Đồng Tông, [[Đồng Tâm, Bình Liêu|Đồng Tâm]], [[Hoành Mô]]).
*châu Vạn Ninh gồm 3 tổngː Vạn Ninh (có các làng xãː [[Vạn Ninh, Móng Cái|Vạn Ninh]], Vĩnh Ninh, [[Ninh Dương, Móng Cái|Ninh Dương]], Bán Cầu Thượng, Đoan Vượng, Đa Mang, [[Xuân Lạn]], Vạn Xuân, Cây Đa, An Lạc, An Lương (''安良''), An Lương (phố)<ref>Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ 19, trang 82-84.</ref>, Minh Quí (''明盎?'')<ref>Lịch triều hiến chương loại chí, Phan Huy Chú, trang 138.</ref>), Hà Môn (có 19 làng xãː [[Trà Cổ]], [[Đầm Hà (thị trấn)|Đàm Hà]], Dung Quốc, [[Quảng Sơn, Hải Hà|Hà Cối]], An Lương (phường công ngư, sau thành Vạn Công), Lăng Khê, Hà Quất Đoài, Na Tiền Đoài (''那前'', Na-Xeon), Hà Quất Đông, Na Tiền Đông (''那前''), Mã Tê, Mã Tề (phố), Đại Hoàng, Đại Hoàng (phố), Đông Giang, Thanh Lãng, Mễ Sơn (''米山'', Mi-shan), Vạn Vĩ (''澫尾'' hay ''萬尾'', Van-Mie), Mi Sơn (''楣山'')), Bát Trang (''八庄'' hay còn gọi là Bát Tràng, có 9 làng xãː Bắc Nham (''北岩''), Tuy Lai (''綏來''), Hoằng Mông, [[Na Lương|Thượng Lại]] (''上賴''), Mông Sơn, Cổ Hoằng (''古弘''), Vụ Khê (''務溪''), Tiêu Sơn (''標山''), Đông Sơn).<ref>Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ 19, trang 82-84.</ref>
Năm 1832 tách phủ Hải Đông thành 2 phủ Sơn Định (3 huyện Yên Hưng, Hoành Bồ, Hoa Phong và châu Vân Đồn), và phủ [[Hải Ninh]] (2 châu Tiên Yên và Vạn Ninh).