Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tề Uy vương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 35:
| hoàng tộc = [[tề (nước)|nước Tề]]
| kiểu hoàng tộc = chư hầu
| tên đầy đủ = Điền Nhân Tề
| kiểu tên đầy đủ = Tên huý
| tước vị đầy đủ = Tề Uy vương
Dòng 47:
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
}}
'''Điền Tề Uy vương''' ([[chữ Hán]]: 田齊威王, ?-[[343 TCN]], trị vì [[356 TCN]]-[[320 TCN]] hay [[379 TCN]]-[[343 TCN]]<ref name="Sử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia">Sử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia</ref>), tên thật là '''Điền Nhân Tề''' (田因), là vị vua thứ 3<ref name="Sử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia"/> hay thứ 4<ref>Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr</ref> của [[Điền Tề]], [[chư hầu nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
Điền Nhân Tề là con của [[Tề Hoàn công (Điền Tề)|Điền Tề Hoàn công]], vua thứ 2 (3) của Điền Tề.
==Mâu thuẫn về niên đại==
 
Theo Sử kí, Điền Nhân Tề lên ngôi năm [[379 TCN]] và mất năm [[343 TCN]], đồng thời phong Trâu Kị làm tướng năm thứ 9 ([[370 TCN]]). Tuy nhiên Sử kí cũng ghi lại rằng cha của ông là Điền Tề Hoàn công ra đời năm [[400 TCN]]. Một số sử gia cho rằng thực chất [[379 TCN]] là năm sinh của ông {{fact|date=7-2014}}. Cách lí giải này là thích hợp nhất vì lúc ông ra đời, vua cha Tề Hoàn công được 22 tuổi. Các sử sách hiện đại cũng cho rằng năm mất của ông không phải [[341 TCN]] mà là [[320 TCN]]
 
==Xét việc quan lại địa phương==