Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách hai mươi tư tiết khí”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo từ bài Mùa#Tiết khí
 
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:05.2743016 using AWB
Dòng 1:
{{Hai mươi tư tiết khí}}Những bảng dưới đây<ref>Về những bảng phía dưới</ref> sẽ liệt kê<ref name="Về danh sách tiết khí">Về danh sách tiết khí</ref> một cái<ref>Danh sách đầu tiên</ref> danh sách<ref> name="Về danh sách tiết khí<"/ref> của tất cả hai mươi tư tiết khí<ref>Về hai mươi tư tiết khí</ref> trong lịch<ref>Về lịch</ref> của các nước ở khu vực<ref>Về khu vực có tiết khí</ref> phương Đông.<ref>Việc liệt kê tiết khí</ref> Danh sách thứ hai là tiết khí<ref>Theo tiết khí trong hai bán cầu</ref> trong các bán cầu.{{Refn|Về hai danh sách tiết khí,<ref>Các tiết khí</ref> mỗi cái có một thứ riêng.<ref>Về danh sách trong bán cầu.</ref>|group=gc}} Mỗi mùa luôn luôn<ref>Việc chia đều tiết khí</ref> có 6 tiết khí.<ref>Số tiết khí mỗi mùa</ref>{{Refn|Mỗi mùa có số tiết khí đều nhau<ref>Về việc bằng tiết khí</ref>, nên số tiết khí là 24 : 4 <nowiki>=</nowiki> 6 (tiết khí)<ref>Về mỗi mùa có một số tiết khí.</ref>|group=gc}}
 
== Danh sách ==
Dưới đây là khoảng thời gian<ref name="Về thời gian tiết khí">Về thời gian tiết khí</ref> của tất cả các tiết khí.<ref name="Về thời gian tiết khí">Về thời gian tiết khí</ref>{{Refn|Khoảng cách giữa hai tiết khí<ref>Về khoảng giữa hai tiết khí</ref> thì là nửa tháng.<ref>Theo khoảng cách</ref>|group=gc}}
{| class="wikitable"
![[Kinh độ Mặt Trời]]
Dòng 46:
|춘분(春分)
|Thời gian giữa xuân<ref>Chính giữa mùa xuân</ref>
|Từ ngày [[20 tháng 3]]<ref>Ngày xuân phân thứ nhất</ref> hoặc ngày<ref>Về thời gian của xuân phân</ref> [[21 tháng 3]]<ref>Thời gian xuân phân</ref><ref>Hai ngày xuân phân</ref><ref>Ngày lập xuân thứ hai</ref> đến thời gian bắt đầu tiết sau.<ref>Thời gian kết thúc xuân phân</ref>''(về cụ thể từng năm,''<ref name=":131">Tính cụ thể</ref> ''xem [[Mùa#B.E1.BA.A3ng t.C3.ADnh th.E1.BB.9Di .C4.91i.E1.BB.83m ch.C3.AD .E1.BB.9F B.E1.BA.AFc b.C3.A1n c.E1.BA.A7u|#Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu]])''<ref>Thời gian chí cụ thể ở xuân phân</ref>
|-
|15°<ref name=":136">Kinh độ thanh minh</ref>
Dòng 94:
|하지(夏至)
|Thời gian giữa hè<ref>Chính giữa mùa hè</ref>
|Từ ngày [[21 tháng 6]]<ref>Thời gian hạ chí</ref><ref>Ngày hạ chí thứ nhất</ref> hoặc ngày<ref>Về thời gian của hạ chí</ref> [[22 tháng 6]]<ref>Hai ngày hạ chí</ref><ref>Ngày hạ chí thứ hai</ref> đến thời gian bắt đầu tiết sau.<ref>Thời gian kết thúc hạ chí</ref>''(về cụ thể từng năm,''<ref name=":131" /> ''xem [[Mùa#B.E1.BA.A3ng t.C3.ADnh th.E1.BB.9Di .C4.91i.E1.BB.83m ch.C3.AD .E1.BB.9F B.E1.BA.AFc b.C3.A1n c.E1.BA.A7u|#Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu]])''<ref>Thời gian chí cụ thể ở hạ chí</ref>
|-
|105°<ref name=":142">Kinh độ tiểu thử</ref>
Dòng 144:
|추분(秋分)
|Thời gian giữa thu<ref>Chính giữa mùa thu</ref>
|Từ ngày [[23 tháng 9]]<ref>Thời gian thu phân</ref><ref>Ngày thu phân thứ nhất</ref> hoặc ngày<ref>Về thời gian của thu phân</ref> [[24 tháng 9]]<ref>Hai ngày thu phân</ref><ref>Ngày thu phân thứ hai</ref> đến thời gian bắt đầu tiết sau.<ref>Thời gian kết thúc thu phân</ref>''(về cụ thể từng năm,''<ref name=":131" /> ''xem [[Mùa#B.E1.BA.A3ng t.C3.ADnh th.E1.BB.9Di .C4.91i.E1.BB.83m ch.C3.AD .E1.BB.9F B.E1.BA.AFc b.C3.A1n c.E1.BA.A7u|#Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu]])''<ref>Thời gian chí cụ thể ở thu phân</ref>
|-
|195°<ref name=":148">Kinh độ hàn lộ</ref>
Dòng 192:
|동지(冬至)
|Thời gian giữa đông<ref>Chính giữa mùa đông</ref>
|Từ ngày [[21 tháng 12]]<ref>Ngày đông chí đầu tiên</ref> hoặc ngày<ref>Về thời gian của đông chí</ref> [[22 tháng 12]]<ref>Thời gian đông chí</ref><ref>Hai ngày đông chí</ref><ref>Ngày đông chí thứ hai</ref> đến thời gian bắt đầu tiết sau.<ref>Thời gian kết thúc đông chí</ref>''(về cụ thể từng năm,''<ref name=":131" /> ''xem [[Mùa#B.E1.BA.A3ng t.C3.ADnh th.E1.BB.9Di .C4.91i.E1.BB.83m ch.C3.AD .E1.BB.9F B.E1.BA.AFc b.C3.A1n c.E1.BA.A7u|#Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu]])''<ref>Thời gian chí cụ thể ở đông chí</ref>
|-
|285°<ref name=":154">Kinh độ tiểu hàn</ref>
Dòng 222:
 
=== Tiểu tuyết, Đại tuyết<nowiki>:</nowiki> Tại Việt Nam<ref>Miền Bắc Việt Nam trong hai tiết</ref> ===
Ở trong một khoảng<ref>Về khoảng thời gian</ref> thời gian<ref>Về thời gian giữa tiểu tuyết, đại tuyết</ref> chính giữa<ref>Về khoảng chính giữa</ref> hai tiết khí<ref name="Thời gian giữa tiết khí">Thời gian giữa tiết khí</ref> có một chữ "tuyết"<ref>Chữ "tuyết" tượng trưng cho tuyết rơi.</ref> ở cuối (từ 21/11 đến 22/12)<ref> name="Thời gian giữa tiết khí<"/ref> như Đại tuyết, Tiểu tuyết<ref>Về tiết khí</ref> thì trên thực tế,<ref>Về thực tế trong thời gian tiết khí ở Việt Nam</ref> ở tất cả những khu vực đồng bằng<ref>Về đồng bằng</ref> của miền bắc Việt Nam<ref>Miền Nam đã là nhiệt đới, nên cũng không có tuyết.</ref> không có tuyết rơi.<ref>Do ở cận nhiệt đới</ref>
 
Ta loại trừ một số<ref>Các đỉnh nào mà cao</ref> đỉnh núi cao<ref>Về đỉnh núi cao</ref> ở những khu vực miền Bắc Việt Nam<ref>Về đỉnh núi ở khu vực này</ref> như đỉnh [[Phan Xi Păng]], [[Mẫu Sơn]]<ref>Núi cao ở Việt Nam</ref> có thể hiếm khi có,<ref>Chỉ có rất ít</ref> tuy vậy tần số tuyết xuất hiện<ref>Về tần số tuyết</ref> trong thời gian này<ref>Vì thời gian tuyết rơi</ref> lại rất thấp<ref>Trái với tên tiết khí</ref> và nó lại rơi nhiều<ref>Khoảng thời gian tuyết rơi</ref> vào trong những<ref>Các thời gian tuyết rơi</ref> khoảng thời gian<ref>Khoảng thời gian tiết khí</ref> (từ 6/1 đến 4/2)<ref>Về thời gian giữa tiết</ref> của những tiết cuối của mùa đông<ref group="gc">Về các tiết cuối của mùa đông</ref> như hai tiết<ref>Về hai tiết cuối đông</ref><ref group="gc">Sau đó, thời gian hai tiết cuối đông là 1 tháng</ref>{{Refn|Về các thời gian của năm.<ref name="Về thời gian tiết khí">Về thời gian tiết khí</ref>|group=gc}} Tiểu hàn-Đại hàn.<ref>Thời gian tuyết rơi.</ref>
 
=== Điểm phân, chí ===