Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Ai Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Chú thích: AlphamaEditor, Add categories, part of Category Project Executed time: 00:00:02.2091264 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| tước vị = [[Hoàng đế]] [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]]
| thêm = china
| hình = Dong Xian.jpg
| ghi chú hình = Hán Ai Đế và Đổng Hiền
| chức vị = Hoàng đế [[nhà Hán|nhà Tây Hán]]
| tại vị = [[7 TCN]] - [[1 TCN]]
Hàng 11 ⟶ 13:
| tên đầy đủ = Lưu Hân (劉欣)
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật
| thụy hiệu = Hiếu Ai Hoàng đế 孝哀皇帝
| hoàng tộc = [[Nhà Hán]]
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
Hàng 57 ⟶ 59:
 
== Qua đời ==
Năm 1 TCN, Hán Ai Đế vì tửu sắc quá độ nên [[chết|qua đời]] khi mới 24 tuổi, ở ngôi được 6 năm, được tôntruy thụy hiệu là '''Hán Hiếu Ai hoàng đế''' táng tại Nghĩa Lăng. Trong thời gian ở ngôi, ông dùng 3 niên hiệu:
* Tuy Hòa (7 TCN) <ref>Đây vốn là niên hiệu của Hán Thành Đế, đến đây, Hán Ai Đế tiếp tục sử dụng từ tháng 4 đến tháng 12 năm 7 TCN</ref>
* Kiến Bình (6 TCN - 3 TCN).
* Nguyên Thọ (2 TCN - 1 TCN).
[[Tập tin:Yiling 1.jpg|300px|nhỏ|Nghĩa Lăng ngày nay.]]
 
Trước khi Ai Đế lên ngôi, họ Vương nắm quyền chi phối triều đình. Khi Ai Đế được lập, các ngoại thích mới nhà Ai Đế gồm họ Phó, họ Phó nổi lên tranh chấp quyền lực khiến họ Vương phải rút đi. Nhưng lúc Ai Đế qua đời, họ Vương nhanh chóng đoạt lại quyền hành.
 
Ai Đế chết không có con nối dõi, [[Vương Mãng]] cho lập con của Trung Sơn Hiếu vương Lưu Hưng là Lưu Khản lên ngôi, là [[Hán Bình Đế]].
 
== Xem thêm ==
* [[Hán Thành Đế]]