Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Arne Friedrich”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Thống kê sự nghiệp: sửa chính tả 3, replaced: ! → ! (3) using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 9:
| height = {{convert|1,85|m|ftin|abbr=on}}
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)]]
| youthyears1 = 1985–1987
| youthclubs1 = FC Bad Oeynhausen
Hàng 43 ⟶ 41:
| nationalyears1 = 2000–2001 |nationalteam1 = [[Germany national under-21 football team|Germany U21]] |nationalcaps1 = 5 |nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = 2002 |nationalteam2 = [[Germany national football B team|Germany B]] |nationalcaps2 = 1 |nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 = 2002–2011 |nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]] |nationalcaps3 = 82 |nationalgoals3 = 1
| medaltemplates =
{{MedalCountry|{{GER}}}}
{{MedalSport|Bóng đá nam}}
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá châu Âu]]}}
{{MedalSilver|[[Euro 2008|Áo & Thụy Sĩ 2008]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đội bóng]]}}}}}}
'''Arne Friedrich''' (sinh ngày [[29 tháng 5]] năm [[1979]]) là một cựu hậu vệ người [[Đức]]
Tính đến tháng
Anh cũng là thành viên của đội hình tuyển Đức ở [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006|World Cup 2006]], giải đấu mà đội tuyển Đức về đích ở vị trí thứ 3. Friedrich ra sân trong tất cả các trận và đã thi đấu rất tốt trong trận tranh ngôi vị thứ 3. Anh là một cầu thủ vô cùng đa năng, chơi hậu vệ cánh, trung vệ và cả tiền vệ. Anh cũng được gọi vào đội tuyển Đức ở [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008|Euro 2008]], giải đấu mà anh và các đồng đội giành ngôi á quân sau khi thua {{nft|Tây Ban Nha|| ở trận chung kết.
Giải đấu quốc tế cuối cùng của anh là [[World Cup 2010]], giải đấu mà đội tuyển Đức lần thứ hai liên tiếp về đích ở vị trí thứ 3.
Arne Friedrich là một hậu vệ rất khoẻ và có thể đối đầu với các tiền đạo có sức mạnh đồng thời anh cũng là một trong những hậu vệ nhanh nhất ở Bundesliga.
|