Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kurt Wüthrich”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: Thụy Sỹ → Thụy Sĩ (2) using AWB |
|||
Dòng 1:
{{Infobox scientist
|name
|image
|image_size
|caption
|birth_date
|birth_place
|residence
|citizenship
|nationality
|ethnicity
|field
* [[Hóa học]]
* [[Vật lý]]
Dòng 17:
* [[ETH Zurich]]
* [[Viện Scripps]]
|alma_mater
* [[Đại học Bern]]
* [[Đại học Basel]]
|doctoral_advisor = [[Silvio Fallab]]
|doctoral_students =
|known_for
|author_abbrev_bot =
|author_abbrev_zoo =
|influences
|influenced
|prizes
* [[Giải Louisa Gross Horwitz]] (1991) <br />[[Giải Y học Louis-Jeantet]] (1993) <br />[[Giải Kyoto]] (1998) <br />[[Huy chương Otto Warburg]] (1999)
* [[Giải Nobel Hóa học]] (2002) [[Tập tin:Nobel medal dsc06171.jpg|25px]]
|religion
|footnotes
|signature
}}
'''Kurt Wüthrich''' (sinh 1938) là [[nhà hóa học]], [[nhà vật lý]], [[nhà toán học]] [[người Thụy Sĩ]]. Ông đoạt [[Giải Nobel Hóa học]] năm 2002 cùng với [[Tanaka Kōichi]] và [[John B. Fenn]]. Cả ba đều nhận giải thưởng này là vì họ đã phát triển các cách thức nhận diện và phân tích các [[phân tử]] [[sinh học]] lớn<ref>{{chú thích web | title = Giải Nobel Hóa học năm 2002| publisher = Nobelprize.org | url = http://nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2002/index.html|accessdate = ngày 6 tháng 10 năm 2008}}</ref>.
|