Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhân cách pháp lý”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Ahihi456 đã đổi Nhân cách pháp lý (luật pháp) thành Nhân cách pháp lý |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Nhân cách pháp lý''' (tiếng Anh: ''legal personality'') nghĩa là có khả năng nắm giữ các [[quyền lợi]] và [[nghĩa vụ]] hợp pháp<ref name="oxdic">{{cite book|title=Oxford Dictionary of Law |year=2003 |publisher=Oxford University Press |location=Oxford |isbn=0198607563 |author=Elizabeth A. Martin |edition=7th}}</ref><ref>{{cite journal|last=Smith|first=Bryant|title=Legal Personality|journal=Yale Law Journal|date=January 1928|volume=37|issue=3|pages=283–299|jstor=789740}}</ref> trong một hệ thống hợp pháp nào đó, như tham gia hợp đồng, kiện và bị kiện.<ref>{{cite web|title=Contracts between Legal Persons|url=http://www.nber.org/papers/w16049|publisher=National Bureau of Economic Research|accessdate=7 June 2013|author=Lewis A. Kornhauser and W. Bentley MacLeod|date=June 2010}}</ref> Nhân cách pháp lý là một điều kiện tiên quyết đối với [[tư cách pháp lý]] (legal capacity), khả năng của bất cứ người hợp pháp nào trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ. Trong luật pháp quốc tế, nhân cách pháp lý là điều kiện tiên quyết đối với một tổ chức quốc tế để nó có thể kí các hiệp ước quốc tế (international treaty) bằng tên của chính nó.
Đối tượng có nhân cách pháp lý được gọi là một '''nhân vị''' ({{lang-la|persona}}
==Tham khảo==
|