Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ==Lược sử hình thành== → ==Lịch sử hình thành== using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
| unit_name=
| image=
| caption=
| dates=
| country= [[Hình: flag of South Vietnam.svg|40px]]
|
|
| type= Bộ binh
▲| command_structure= [[Hình: QD IV VNCH.jpg|20px]] '''[[Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn IV & Quân khu 4]]
| command_structure= [[Hình: QD IV VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn IV và QK 4]]<br/>[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|18px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
| motto=
| nickname=
| battles=
| notable_commanders=
}}
Hàng 28 ⟶ 29:
Sư đoàn 21 là đơn vị mệnh danh "Tia sét Miền Tây", hành quân trong vùng sình lầy kênh rạch Đồng bằng sông Hậu cho đến tận mũi Cà Mau. Trong quá trình hoạt động, Sư đoàn có một bề dày thành tích chiến đấu lừng lẫy trên vùng châu thổ sông Cửu Long. Sư đoàn cũng từng phối hợp với các đơn vị bạn để hành quân sang Campuchia và giải vây An Lộc.
==Đơn vị trực thuộc
{| class= "wikitable"
|-
Hàng 39 ⟶ 40:
|-
|<center> 1<ref>Từ số 1 đến số 3 là đơn vị Tác chiến trực thuộc Sư đoàn.</ref>
|<center>
|
|<center> 10
|<center>
|
|-
|<center> 2
|<center>
|
|<center> 11
|<center>
|
|-
|<center> 3
|<center>
|
|<center> 12
|<center>
|
|-
|<center> 4<ref>Từ số 4 đến số 18 là đơn vị Yểm trợ trực thuộc Sư đoàn.</ref>
|<center>
|
|<center> 13
|<center>
|
|-
|<center> 5
|<center>
|▼
|<center> 14
|<center>
|
|-
|<center> 6
|<center>
|
|<center> 15
|<center>
|
|-
|<center> 7
|<center>
|
|<center> 16
|<center>
|
|-
|<center> 8
|<center>
|
|<center> 17
|<center>
|
|-
|<center> 9
|<center>
|
|<center> 18
|<center>
|
|-
|}
Hàng 108 ⟶ 109:
|-
! width= "1%" |TT
! width= "24%" |Họ
! width= "16%" |Cấp bậc
! width= "18%" |Chức vụ
Hàng 114 ⟶ 115:
|-
|<center> 1
|<center>
|<center> Chuẩn tướng
|<center> [[Tư lệnh]]
Hàng 120 ⟶ 121:
|-
|<center> 2
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> Tư lệnh phó
Hàng 126 ⟶ 127:
|-
|<center> 3
|<center>
|<center> nt
|<center> Tham mưu trưởng
Hàng 132 ⟶ 133:
|-
|<center> 4
|<center>
|<center> nt
|<center> Chỉ huy<br/>Trung đoàn 31
Hàng 138 ⟶ 139:
|-
|<center> 5
|<center>
|<center> Trung tá
|<center> Chỉ huy<br/>Trung đoàn 32
Hàng 144 ⟶ 145:
|-
|<center> 6
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> Chỉ huy<br/>Trung đoàn 33
Hàng 151 ⟶ 152:
|}
==Trung Đoàn Pháo binh==
|* '''Đơn vị phối thuộc
{| class= "wikitable"
|-
Hàng 162 ⟶ 164:
|-
|<center> 1
|<center>
|<center> Trung tá
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Bộ chỉ huy<br/>
|
|-
|<center>2
|<center>
|<center> Thiếu tá
|<center> Tiểu đoàn trưởng
|<center> Tiểu đoàn 210
|
|-
|<center> 3
|<center>
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Tiểu đoàn 211
|
|-
|<center> 4
|<center>
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Tiểu đoàn 212
|
|-
|<center> 5
|<center>
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Tiểu đoàn 213
|
|-
|}
Hàng 208 ⟶ 210:
|-
|<center> 1
|<center>
|<center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức.</ref>
|<center> 8/1955-10/1957
|
|-
|<center> 2
|<center>
|<center> nt
|<center> 10/1957-9/1959
|
|-
|<center> 3
|<center>
|<center> nt
|<center> 9/1959-2/1960
|
|-
|<center> 4
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> 2/1960-12/1962
|
|-
|<center> 5
|<center>
|<center> nt
|<center> 12/1862-11/1963
|
|-
|<center> 6
|<center>
|<center> nt
|<center> 11/1963-6/1964
|
|-
|<center> 7
|<center>
|<center> nt
|<center> 6/1964-3/1965
|
|-
|<center> 8
|<center>
|<center> nt
|<center> 3/1965-6/1968
|
|-
|<center> 9
|<center>
|<center> nt
|<center> 6/1968-5/1972
|
|-
|<center> 10
|<center>
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 5/1972-9/1972
|
|-
|<center> 11
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> 9/1972-6/1973
|
|-
|<center> 12
|<center>
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 6/1973-11/1974
|
|-
|<center> 13
|<center>
|<center> Đại tá
|<center> 11/1974-30/4/1975
|Ngày 26 tháng 4 năm 1975, được thăng cấp Chuẩn tướng
▲|
|-
|}
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
==Tham khảo==
|