Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Murakami”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
Koho (964-968)|cha=[[Thiên hoàng Daigo]]|mẹ=|sinh=14 tháng 7, 926|nơi sinh=|mất={{Ngày mất và tuổi|967|7|5|926|07|14}}|nơi mất=|nơi an táng=}}
 
{{Nihongo|'''Thiên hoàng Murakami''' (|村上, 天皇|Murakami-tennō, Thôn Thượng Thiên Hoàng, |{{sống|14 tháng |7, |926 - |5|7|967}}|hanviet=Thôn thángThượng 7,Thiên 967)hoàng}} là [[Thiên hoàng]] thứ 62<ref>{{Chú thích web|url=http://www.kunaicho.go.jp/ryobo/guide/062/index.html|title=Thôn Thượng thiên hoàng (62)|website=Cơ quan Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō)|language=tiếng Nhật}}</ref> của [[Nhật Bản]] theo [[Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)|danh sách kế thừa]] truyền thống<ref>Ponsonby-Fane, Richard, pp. 70-71.</ref>. Húy Thành Minh (Nariakira).
 
Triều đại của Murakami kéo dài từ năm 946 cho đến khi ông chết vào năm 967<ref>Brown, Delmer ''et al.'' (1979). ''Gukanshō,'' pp. 295-298; Varley, H. Paul.(1980). ''Jinno Shōtōki,'' pp. 183-190; Titsingh, Isaac. (1834). ''[https://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=search&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=https://books.google.com/books%3Fid%3D18oNAAAAIAAJ%26pg%3DPA139&usg=ALkJrhh6t_4Vgt1gAJgT5LNCFl2iDXKEWw Annales des empereurs du japon, ''pp.'']'' ''[https://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=search&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=https://books.google.com/books%3Fid%3D18oNAAAAIAAJ%26pg%3DPA139&usg=ALkJrhh6t_4Vgt1gAJgT5LNCFl2iDXKEWw ''139-142.'']'' </ref>.
 
== Tường thuật truyền thống ==
Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên cá nhân (''[[Imina&usg=ALkJrhg3iy6iJlBzJ89S6g0rj9W5eE6gmQ|imina]]'') là Nariakira ''-shinnō'' (成明親王, Thành Minh thân vương)<ref>Titsingh, p. 139; Varley, p. 183; Brown, p. 264;</ref>.
 
Nariakira ''-shinnō'' là con trai thứ 14 của [[Thiên hoàng Daigo]], và em trai của [[Thiên hoàng Suzaku]]<ref>Varley, p. 183</ref>