Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Suzaku”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: Sesshō, → Nhiếp chính:, Kampaku, → Quan bạch:, Daijō daijin, → Thái Chính đại thần:, Tả đại thần → [[Tả đ using AWB
Dòng 19:
Ngày 16 tháng 5 năm 931 (ngày 26 tháng 5 năm ''Encho'' thứ 4), Thiên hoàng đổi niên hiệu thành ''Jōhei'' (4/931 - 5/938)<ref>Brown, p. 295; Varley, p. 181-182.</ref>.
 
Năm 933, sau khi cựu đại thần là Fujiwara no Sadakata vừa qua đời, Thiên hoàng lập Fujiwara no Nakahira làm [[Hữu đại thần (Nhật Bản)|Hữu đại thần]] và Fujiwara Tadahira làm Nhiếp chính
 
Năm 935, một trung tâm âm nhạc cung đình trên đỉnh Mt. Hiei bị đốt
 
Tháng 9/936, Thiên hoàng phong cho Tadahira chức ''daijō daijin'' (Thủ tướng Chính phủ), đồng thời cử Fujiwara Nakahira làm [[Tả đại thần (Nhật Bản)|Tả đại thần]] và Fujiwara Tsunesuke làm [[Hữu đại thần (Nhật Bản)|Hữu đại thần]]<ref>Titsingh, [https://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=search&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=https://books.google.com/books%3Fid%3D18oNAAAAIAAJ%26pg%3DPP9%26dq%3Dnipon%2Bo%2Bdai%2Bitsi%2Bran&usg=ALkJrhhD92kOMk6BmQ3EFCVTVB08gv1OCw#PRA1-PA135,M1 p.] [https://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=search&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=https://books.google.com/books%3Fid%3D18oNAAAAIAAJ%26pg%3DPP9%26dq%3Dnipon%2Bo%2Bdai%2Bitsi%2Bran&usg=ALkJrhhD92kOMk6BmQ3EFCVTVB08gv1OCw#PRA1-PA135,M1 135.]</ref>.
 
Tháng 5/937, động đất ở kinh đô Heian-kyo<ref>Titsingh, [https://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=search&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=https://books.google.com/books%3Fid%3D18oNAAAAIAAJ%26pg%3DPP9%26dq%3Dnipon%2Bo%2Bdai%2Bitsi%2Bran&usg=ALkJrhhD92kOMk6BmQ3EFCVTVB08gv1OCw#PRA1-PA134,M1 p.] [https://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=search&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=https://books.google.com/books%3Fid%3D18oNAAAAIAAJ%26pg%3DPP9%26dq%3Dnipon%2Bo%2Bdai%2Bitsi%2Bran&usg=ALkJrhhD92kOMk6BmQ3EFCVTVB08gv1OCw#PRA1-PA134,M1 136.]</ref>.
Dòng 36:
 
=== Kugyō ===
* [[Sesshō, và Kampaku|Nhiếp chính]]: Fujiwara no Tadahira, 880-949.<ref name="Brown, p. 295"/>
* [[Sesshō và Kampaku,|Quan bạch]]: Fujiwara no Tadahira.
* [[Daijō daijin,|Thái Chính đại thần]]: Fujiwara no Tadahira.
* [[Tả đại thần (Nhật Bản)|Tả đại thần]]:, Fujiwara no Tadahira.
* [[Tả đại thần (Nhật Bản)|Tả đại thần]]:, Fujiwara no Nakahira.
* [[Hữu đại thần (Nhật Bản)|Hữu đại thần]]:, Fujiwara no Sadakata (藤原定方).
* [[Hữu đại thần (Nhật Bản)|Hữu đại thần]]:, Fujiwara no Nakahira. [13]
* [[Hữu đại thần (Nhật Bản)|Hữu đại thần]]:, Fujiwara no Tsunesuke (藤原恒佐).
* [[Hữu đại thần (Nhật Bản)|Hữu đại thần]]:, Fujiwara no Saneyori, 900-970.
* [[Nội đại thần (Nhật Bản)|Nội đại thần]]
* Nadaijin
* [[Đại Nạp ngôn (Nhật Bản)|Đại nạp ngôn]]:, Fujiwara no Nakahira.
 
=== nengō ===