Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kyrgyzstan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 164:
 
Các mặt hàng xuất khẩu chính là các loại kim loại màu và khoáng sản, sản phẩm len cùng các sản phẩm nông nghiệp, năng lượng điện, và một số sản phẩm cơ khí. Nhập khẩu gồm dầu mỏ và khí gas, kim loại màu, hóa chất, đa số các loại máy móc, len và các sản phẩm giấy cùng một số loại thực phẩm và vật liệu xây dựng. Các đối tác thương mại chính của nước này là [[Đức]], [[Nga]], và các nước láng giềng [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]], [[Kazakhstan]] và [[Uzbekistan]].
 
Tính đến năm 2016, GDP của Kyrgyzstan đạt 5.794 USD, đứng thứ 148 thế giới, đứng thứ 41 châu Á và đứng thứ 5 [[Trung Á]].
 
== Nhân khẩu ==