Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tham số quỹ đạo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
|[[Viễn điểm quỹ đạo]] || ''A'' || điểm trên quỹ đạo xa vật ''B'' nhất.
|-
|[[Giao điểm quỹ đạo lênmọc]] ?? || <math>\Omega</math>|| giao điểm của quỹ đạo với [[mặt phẳng tham chiếu]], khi vật ''m'' đi từ [[hướng Nam]] lên [[hướng Bắc]].
|-
|[[Giao điểm quỹ đạo xuốnglặn]] ?? || <math>\mho</math>|| giao điểm của quỹ đạo với [[mặt phẳng tham chiếu]], khi vật ''m'' đi từ [[hướng Bắc]] xuống [[hướng Nam]].
|-
|[[Xuân phân quỹ đạo]] || <math>\Upsilon</math> || một hướng tùy chọn trên mặt phẳng tham chiếu. Trong [[hệ Mặt Trời]], hướng này là phương nối [[Mặt Trời]] và [[Trái Đất]] khi Trái Đất ở vị trí xuân phân.
Dòng 25:
Vì quỹ đạo Kepler có 7 [[bậc tự do]] ([[thời gian]], 3 thành phần của [[vị trí]], 3 thành phần [[vận tốc]]), chúng ta có thể mô tả quỹ đạo Kepler bằng một nhóm 7 tham số. Có nhiều cách chọn 7 tham số này.
 
Một lựa chọn truyền thống cho các tham số quỹ đạo Kepler trong [[thiên văn học]] là các '''tham số Kepler''', đặt tên theo [[Johannes Kepler]] và [[định luật Kepler|các định luật của ông]]. ĐểChúng định nghĩa các tham số này, quỹ đạo Keplergồm:
 
{| {{prettytable}}
Dòng 34:
|[[độ nghiêng quỹ đạo]] || ''i'' || [[góc]] giữa [[mặt phẳng quỹ đạo]] và [[mặt phẳng tham chiếu]] || cố định mặt phẳng quỹ đạo
|-
|[[kinh độ giao điểm lênmọc]] || <math>\Omega\,\!</math> || góc giữa [[giao điểm lên]] và [[xuân phân]] trên mặt phẳng tham chiếu|| cố định [[mặt phẳng quỹ đạo]]
|-
|[[góc cận điểm]] || <math>\omega\,\!</math> || góc giữa [[giao điểm lên]] và [[cận điểm]] trên mặt phẳng quỹ đạo ||cố định phương hướng quỹ đạo<br> trong mặt phẳng quỹ đạo