Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2008–09”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 62:
'''Giải bóng đá ngoại hạng Anh mùa bóng 2008-09''' (tên chính thức là [[Barclays]] [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Premier League]]) là [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Giải bóng đá ngoại hạng Anh]] lần thứ mười bảy kể từ khi tổ chức lần đầu tiên vào năm 1992. Giải diễn ra từ ngày [[16 tháng 8]] năm [[2008]] đến ngày [[24 tháng 5]] năm [[2009]]. Đội đương kim vô địch [[Manchester United F.C.|Manchester United]] bảo vệ chức vô địch lần thứ 10. Có tổng cộng 20 đội tham dự giải bao gồm 17 đội đã tham dự giải năm trước và 3 đội lên từ [[giải bóng đá Hạng nhất Anh|hạng nhất]].
 
Bàn thắng đầu tiên do cầu thủ [[Samir Nasri]] của câu lạc bộ [[Arsenal F.C.|Arsenal]] ghi vào lưới đội mới lên hạng [[West Bromwich Albion F.C.|West Bromwich Albion]] vào phút thứ tư của trận đấu diễn ra vào ngày [[16 tháng 8]].<ref name="first_goal">{{chú thích báo |first=Paul |last=Fletcher |title=Arsenal 1-0 West Brom |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/eng_prem/7551128.stm |publisher=BBC Sport |date = ngày 16 tháng 8 năm 2008 |accessdate=16/ tháng 8/, 2008 }}</ref> Cầu thủ [[Gabriel Agbonlahor]] của câu lạc bộ [[Aston Villa F.C.|Aston Villa]] là người đầu tiên ghi [[hat-trick]] ''(3 bàn 1 trận)'' trong trận đấu với [[Manchester City F.C.|Manchester City]] ngày [[17 tháng 8]].<ref name="villamancity">{{chú thích báo |first=Chris |last=Bevan |title=Aston Villa 4-2 Man City |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/eng_prem/7551172.stm |publisher=BBC Sport |date = ngày 17 tháng 8 năm 2008 |accessdate=17/ tháng 8/, 2008 }}</ref>.
 
[[Manchester United F.C.|Manchester United]] kết thúc mùa giải bằng trận hòa có tỉ số 0–0 với Arsenal vào ngày 16 tháng 5, 2009. Đây là lần thứ 11 họ vô địch Premier League qua đó san bằng 18 lần vô địch các giải bóng đá cao nhất nước Anh với [[Liverpool F.C.|Liverpool]]. Đây lần thứ 2 [[Manchester United F.C.|Manchester United]] vô địch 3 năm liên tiếp giải Ngoại hạng, lần trước là năm 2001. [[West Bromwich Albion F.C.|West Bromwich Albion]] là câu lạc bộ đầu tiên bị xác định xuống hạng để chơi tại giải [[giải bóng đá Hạng nhất Anh|hạng nhất]] sau trận thua 2-0 trước [[Liverpool F.C.|Liverpool]] vào ngày 17 tháng 5, 2009. Hai câu lạc bộ bị xuống hạng tiếp theo là [[Middlesbrough F.C.|Middlesbrough]] và [[Newcastle United F.C.|Newcastle United]]. Đây cũng là lần đầu kể từ mùa bóng 2005–06 có hơn 1 đội trụ hạng thành công sau khi lên chơi ở giải Premier League. Do kết thúc lần lượt ở vị trí 5, 6, 7 nên 3 câu lạc bộ Aston Villa, [[Everton F.C.|Everton]] và [[Fulham F.C.|Fulham]] sẽ tham gia [[UEFA Europa League 2009–10|Europa League]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/7969096.stm |title=Ups and downs |work=BBC Sport |publisher=British Broadcasting Corporation |accessdate=25 tháng 5 năm 2009 | date=ngày 24 tháng 5 năm 2009}}</ref>
Dòng 131:
!Cầu thủ
!Câu lạc bộ
!Số bàn<ref name="blstats">{{chú thích web |url=http://www.premierleague.com/page/Statistics/0,,12306,00.html |title=Barclays Premier League Top Scorers |accessdate=088 tháng 4 năm 2010 |work=premierleague.com |publisher=FA Premier League }}</ref>
|-
|align=center|1
Dòng 270:
|[[Chelsea F.C.|Chelsea]]
|-
|Tháng 12<ref>{{chú thích báo |title=Niềm vui nhân đôi cho Aston Villa |url=http://www.avfc.premiumtv.co.uk/page/NewsDetail/0,,10265~1514855,00.html |publisher=Aston Villa F.C. |date=9 tháng 1, 2009 |accessdate=12 tháng 12, 2008 }}</ref>
|{{flagicon|NIR}} [[Martin O'Neill]]
|[[Aston Villa F.C.|Aston Villa]]
Dòng 363:
| {{flagicon|ISR}} [[Avram Grant]]
| Bị sa thải
| [[24 tháng 5]] [[2008]]<ref>{{chú thích báo |title=Grant bị sai thải |url=http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/teams/c/chelsea/7418774.stm |publisher=BBC Sport |date = ngày 24 tháng 5 năm 2008 |accessdate=24/ tháng 5/, 2008 }}</ref>
| {{flagicon|BRA}} [[Luiz Felipe Scolari]]
| [[1 tháng 7]] [[2008]]<ref>{{chú thích báo |title=Scolari làm hlv của Chelsea |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/teams/c/chelsea/7449627.stm |publisher=BBC Sport |date = ngày 11 tháng 6 năm 2008 |accessdate=ngày 11/ tháng 6/ năm 2008 }}</ref>
| 3
|-
Dòng 373:
| [[3 tháng 9]] [[2008]]<ref>{{chú thích báo |title=Curbishley quits as West Ham boss |url=http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/teams/w/west_ham_utd/7596106.stm |publisher=BBC Sport |date=ngày 3 tháng 9 năm 2008 |accessdate=ngày 3 tháng 9 năm 2008 }}</ref>
| {{flagicon|ITA}} [[Gianfranco Zola]]
| [[11 tháng 9]] [[2008]]<ref>{{chú thích báo |title=West Ham tiết lộ Zola là hlv mới|url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/teams/w/west_ham_utd/7605386.stm |publisher=BBC Sport |date = ngày 11 tháng 9 năm 2008 |accessdate=11/9/2008 }}</ref>
| 5
|-
Dòng 379:
| {{flagicon|ENG}} [[Kevin Keegan]]
| Từ chức
| [[4 tháng 9]] [[2008]]<ref>{{chú thích báo |title=Keegan từ chức hlv Newcastle |url=http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/teams/n/newcastle_united/7593683.stm |publisher=BBC Sport |date = ngày 4 tháng 9 năm 2008 |accessdate=4/9/2008 }}</ref>
| {{flagicon|IRL}} [[Joe Kinnear]]
| 26 tháng 9, 2008<ref>{{chú thích báo |title=The Magpies bổ nhiệm Joe Kinnear làm hlv tạm quyền|url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/teams/n/newcastle_united/7637836.stm |publisher=BBC Sport |date=[[26 tháng 9]], 2008 |accessdate=26 tháng 9, 2008 }}</ref>
| 11
|-
Dòng 387:
| {{flagicon|ESP}} [[Juande Ramos]]
| Bị sa thải
| [[25 tháng 10]] [[2008]]<ref name="ramos_redknapp">{{chú thích báo |title=Tottenham sa thải Ramos và bổ nhiệm Redknapp |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/7691457.stm |publisher=BBC Sport |date=[[26 tháng 10]], 2008 |accessdate=26 tháng 10, 2008 }}</ref>
| {{flagicon|ENG}} [[Harry Redknapp]]
| 26 tháng 10, 2008<ref name="ramos_redknapp"/>
Dòng 397:
| 26 tháng 10, 2008<ref name="ramos_redknapp"/>
| {{flagicon|ENG}} [[Tony Adams (cầu thủ bóng đá)|Tony Adams]]
| 28 tháng 10, 2008<ref>{{chú thích báo |title=Adams được bổ nhiệm làm hlv mới của Pompey |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/teams/p/portsmouth/7693323.stm |publisher=BBC Sport |date=[[28 tháng 10]] 2008 |accessdate=28 tháng 10, 2008 }}</ref>
| 7
|-
Dòng 490:
{{Bóng đá Anh}}
 
{{Sơ khai bóng đá Anh}}
 
[[Thể loại:Giải bóng đá ngoại hạng Anh theo mùa bóng|2008-09]]