Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sithu Aung”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (34), → (31) using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13:
| years1 = 2013 – 2014
| clubs1 = [[Yangon United F.C.|Yangon United]]<ref>{{chú thích báo | title=Yangon United Profile: Sithu Aung | url=http://ygnutd.com/index.php?pid=6&player=87&lang=eng | publisher=Yangon United Official Website }}</ref>
|
| caps1 =
| goals1 =
|
|
| caps2 =
| goals2 =
| nationalyears1 = 2013–
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Myanmar|Myanmar]]
| nationalcaps1 =
| nationalgoals1 =
| nationalyears2 = 2013–
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Myanmar|Myanmar U23]]
Dòng 33:
| nationalgoals3 = 1
| pcupdate =
| ntupdate = ngày
}}
Dòng 41:
Ngày 10 tháng sáu năm 2014, Sithu ký đầu quân vào Yadanarbon với số tiền chuyển nhượng không được tiết lộ, trở thành cầu thủ Yangon United thứ ba đã tham gia câu lạc bộ này trong 18 tháng.<ref name="transfer"/>
===Bàn thắng quốc tế===
:''Bàn thắng và kết quả của Myanmar được để trước.''<ref name="NFT">{{cite web|url=http://www.national-football-teams.com/player/55386/Si_Thu_Aung.html|title=Aung, Si Thu|publisher=National Football Teams|accessdate=21 March 2017}}</ref>
{| class="wikitable" style="font-size:85%;"
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || 21 tháng 3, 2017 || [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]], [[Indonesia]] || {{fb|IDN}} || align=center | '''3'''–1 || align=center | 3–1 || Giao hữu
|}
==Chú thích==
|