Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Trung Tông (Hậu Lê)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{dablink|Các nghĩa khác, xem [[Lê Trung Tông]].}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Infobox Royalty
|| tên = Lê Trung Tông
|native name = 黎中宗
| tước vị = [[Hoàng đếVua Việt Nam]]
| thêm =vietnam
| hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhàĐại Hậu Lê]]Việt
| tên đầy đủ = Lê Duy Huyên (黎維暄)
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| tại vị = [[29 tháng 1]] năm [[1548]] - [[24 tháng 1]] năm [[1556]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|1548|1|29|1556|1|24}}
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệm = <font color = "grey">[[Lê Trang Tông]]</font>
| nhiếp chính = [[Thái sư]] [[Trịnh Kiểm]]
| kế nhiệm = <font color = "blue">[[Lê Anh Tông]]</font>
| hoàng tộc = [[Nhà Hậu Lê]]
Hàng 26 ⟶ 27:
| nơi an táng = [[Cảnh Lăng]] (景陵)
}}
'''Lê Trung Tông''' ([[chữ Hán]]: 黎中宗, [[1535]] - [[24 tháng 1]], [[1556]]) là vị hoàng đế thứ hai của [[nhà Lê trung hưng]] và là [[Hoàng đế]] thứ 13 của [[Nhà Hậu Lê]], ở ngôi từ năm [[1548]] đến năm [[1556]], tất cả 8 năm.
 
== Thân thế ==
Mẹ vua là Trinh Thục hoàng Thái hậu Trịnh Thị Ngọc Cửu (bà Ngọc Cửu là cháu 4 đời của Thượng đẳng phúc thần đại vương Trịnh Khắc Phục, quê làng Thủy Chú- nay là xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa)<Theo gia phả hán văn của họ Trịnh [Thủy Chú]>
 
==Làm vua==