Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Miroslav Klose”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: tháng 12, 20 → tháng 12 năm 20, tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20 (3), tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20 (6), tháng 9, 20 → tháng 9 năm 20 (8), tháng 8, 20 → tháng 8 năm 20 (2), tháng 7, 20 → using AWB
Dòng 108:
 
=== Euro 2008 ===
Klose tiếp tục có tên trong 23 cầu thủ Đức tham dự [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008|Euro 2008]] của huấn luyện viên [[Joachim Löw]]. Trận đầu tiên gặp [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan|Ba lan]] vào ngày 8 tháng 6, năm 2008, Klose không trực tiếp ghi bàn nhưng cả hai bàn thắng của [[Lukas Podolski]] đều có dấu ấn của Klose. Hai trận còn lại của vòng bảng gặp [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia|Croatia]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo|Áo]] anh cũng không ghi bàn.
 
Tại vòng tứ kết ngày 19 tháng 6 gặp [[đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]], Klose ghi bàn nâng tỉ số trận đấu lên 2-0 ở phút 26 từ pha đá phạt của [[Bastian Schweinsteiger]]. Chung cuộc Đức thắng Bồ Đào Nha 3-2.<ref>[http://www3.tuoitre.com.vn/EURO2008/Index.aspx?ArticleID=264384&ChannelID=512 Đức - Bồ Đào Nha]</ref>
Dòng 150:
=== Chơi đẹp ===
 
Klose cũng được biết đến là một cầu thủ rất fair play. Khi còn khoác áo [[Werder Bremen]], trong trận đấu với [[Arminia Bielefeld]] vào ngày 30 tháng 4, năm 2005, anh đã từ chối một quả phạt đến vì cho rằng quyết định của trọng tài là không chính xác. Klose sau đó đã nhận giải fair play cho hành động này.<ref name="Spiegel-fairplay">{{chú thích web | url = http://www.spiegel.de/sport/fussball/miroslav-klose-lazio-stuermer-laesst-tor-annulieren-a-858254.html | title = Italien feiert fairen Klose: "Dafür verdient er einen Preis" | language=Đức | publisher = Spiegel Online | date = 27 September 2012 | accessdate = 25 May 2014}}</ref> Cuối tháng 9 năm 2012, trong trận đấu giữa [[S.S. Lazio|Lazio]] và [[S.S.C. Napoli|Napoli]], Klose thừa nhận với trọng tài là đã dùng tay đưa bóng vào lưới. Trọng tài đã rút lại bàn thằng đó, quyết định không rút thẻ vàng với Klose và bắt tay anh.<ref>{{chú thích web | url = http://www.guardian.co.uk/football/blog/2012/sep/27/napoli-lazio-klose-cavani | title = Napoli hit the summit after Cavani's hat-trick – and Klose's mea culpa | publisher = The Guardian | date = 27 September 2012 | accessdate = 27 September 2012}}</ref>
 
== Thống kê sự nghiệp thi đấu ==
=== Câu lạc bộ ===
{{updated|15 tháng 5, năm 2016}}.
 
{| class="wikitable" Style="text-align: center;font-size:100%"
Dòng 447:
 
===Đội tuyển quốc gia===
{{updated|13 tháng 7, năm 2014|<ref>{{chú thích web|url=http://www.dfb.de/index.php?id=500003&no_cache=1&action=showPlayer&full=1&liga=Nationalmannschaft&vorname=&nachname=Klose&cHash=f319e7f67414c7f7765f2614a0735ada|title=Spielerinfo Klose Einsätze|accessdate=ngày 31 tháng 1 năm 2014|publisher=DFB|language=Đức}}</ref>}}
[[Tập tin:Brazil vs Germany, in Belo Horizonte 10.jpg|thumb|275px|Klose hiện đang giữ kỷ lục là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại các vòng chung kết World Cup với 16 bàn]]
{| class="wikitable" style="text-align:center"
Dòng 490:
! #!! Ngày!! Địa điểm!! Đối thủ!! Bàn thắng!! Kết quả!! Giải đấu
|-
| 1. || 24 tháng 3, năm 2001 || [[BayArena]], [[Leverkusen]], [[Đức]] || {{fb|Albania}} || '''2'''–1 || 2–1 || rowspan="2" |[[Vòng loại World Cup 2002]]
|-
| 2. || 28 tháng 3, năm 2001 || [[Sân vận động Olympic (Athens)|Sân vận động Olympic]], [[Athena|Athens]], [[Hy Lạp]] || {{fb|Greece}} || '''3'''–2 || 4–2
|-
| 3. || rowspan="3" |13 tháng 2, năm 2002 || rowspan="3" |[[Fritz Walter Stadion]], [[Kaiserslautern]], Đức || rowspan="3" |{{fb|Israel}} || '''1'''–1 || rowspan="3" |7–1 || rowspan="6" |Giao hữu
|-
| 4. || '''2'''–1
Dòng 500:
| 5. || '''4'''–1
|-
| 6. || rowspan="3" |18 tháng 5, năm 2002 || rowspan="3" |BayArena, Leverkusen, Đức || rowspan="3" |{{fb|Austria}} || '''1'''–0 || rowspan="3" |6–2
|-
| 7. || '''2'''–0
Dòng 506:
| 8. || '''4'''–2
|-
| 9. || rowspan="3" |1 tháng 6, năm 2002 || rowspan="3" |[[Sapporo Dome]], [[Sapporo]], [[Nhật Bản]] || rowspan="3" |{{fb|Ả Rập Saudi}} || '''1'''–0 || rowspan="3" |8–0 || rowspan="5" |[[World Cup 2002]]
|-
| 10. || '''2'''–0
Dòng 512:
| 11. || '''5'''–0
|-
| 12. || 5 tháng 6, năm 2002 || [[Sân vận động Kashima]], [[Kashima, Saga|Kashima]], Nhật Bản || {{fb|Republic of Ireland}} || '''1'''–0 || 1–1
|-
| 13. || 11 tháng 6, năm 2002 || [[Sân vận động Shizuoka]], [[Shizuoka]], Nhật Bản || {{fb|Cameroon}} || '''2'''–0 || 2–0
|-
| 14. || 16 tháng 10, năm 2002 || [[AWD-Arena]], [[Hannover]], Đức || {{fb|Faroe Islands}} || '''2'''–1 || 2–1 || rowspan="2" |[[Vòng loại Euro 2004]]
|-
| 15. || 11 tháng 6, năm 2003 || [[Gundadalur]], [[Tórshavn]], [[Quần đảo Faroe]] || {{fb|Faroe Islands}} || '''1'''–0 || 2–0
|-
| 16. || 18 tháng 2, năm 2004 || [[Gradski stadion u Poljudu]], [[Split]], [[Croatia]] || {{fb|Croatia}} || '''1'''–0 || 2–1 || rowspan="9" |Giao hữu
|-
| 17. || rowspan="2" |17 tháng 11, năm 2004 || rowspan="2" |[[Zentralstadion]], [[Leipzig]], Đức || rowspan="2" |{{fb|Cameroon}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |3–0
|-
| 18. || '''2'''–0
|-
| 19. || rowspan="2" |16 tháng 12, năm 2004 || rowspan="2" |[[Sân vận động quốc tế Yokohama]], [[Yokohama]], Nhật Bản || rowspan="2" |{{fb|Japan}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |3–0
|-
| 20. || '''3'''–0
|-
| 21. || 1 tháng 3, năm 2006 || [[Signal Iduna Park]], [[Dortmund]], Đức || {{fb|USA}} || 3–0 || 4–1
|-
| 22. || rowspan="2" |27 tháng 5, năm 2006 || rowspan="2" |[[Dreisamstadion]], [[Freiburg]], Đức || rowspan="2" |{{fb|Luxembourg}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |7–0
|-
| 23. || '''4'''–0
|-
| 24. || 30 tháng 5, năm 2006 || BayArena, Leverkusen, Đức || {{fb|Japan}} || '''1'''–2 || 2–2
|-
| 25. || rowspan="2" |9 tháng 6, năm 2006 || rowspan="2" |[[Sân vận động Allianz|Allianz Arena]], [[München|Munich]], [[Đức]] || rowspan="2" |{{fb|Costa Rica}} || '''2'''–1 || rowspan="2" |4–2 || rowspan="5" |[[World Cup 2006]]
|-
| 26. || '''3'''–1
|-
| 27. || rowspan="2" |20 tháng 6, năm 2006 || rowspan="2" |[[Olympiastadion (Berlin)|Sân vận động Olympic]], [[Berlin]], Đức || rowspan="2" |{{fb|Ecuador}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |3–0
|-
| 28. || '''2'''–0
|-
| 29. || 30 tháng 6, năm 2006 || Sân vận động Olympic, Berlin, Đức || {{fb|Argentina}} || 1–1 || 1–1
|-
| 30. || rowspan="2" |16 tháng 8, năm 2006 || rowspan="2" |[[Veltins-Arena]], [[Gelsenkirchen]], Đức || rowspan="2" |{{fb|Sweden}} || '''2'''–0 || rowspan="2" |3–0 || rowspan="2" |Giao hữu
|-
| 31. || '''3'''–0
|-
| 32. || rowspan="2" |6 tháng 9, năm 2006 || rowspan="2" |[[Sân vận động Olimpico (San Marino)|Sân vận động Olimpico]], [[Serravalle (San Marino)|Serravalle]], [[San Marino]] || rowspan="2" |{{fb|San Marino}} || '''3'''–0 || rowspan="2" |13–0 || rowspan="5" |[[Vòng loại Euro 2008]]
|-
| 33. || '''6'''–0
|-
| 34. || rowspan="2" |8 tháng 9, năm 2007 || rowspan="2" |[[Ninian Park]], [[Cardiff]], [[Wales]] || rowspan="2" |{{fb|Wales}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |2–0
|-
| 35. || '''2'''–0
|-
| 36. || 17 tháng 11, năm 2007 || AWD Arena, Hannover, Đức || {{fb|Cyprus}} || '''2'''–0 || 4–0
|-
| 37. || 6 tháng 2, năm 2008 || [[Ernst-Happel-Stadion]], [[Viên|Vienna]], [[Áo]] || {{fb|Austria}} || '''2'''–0 || 3–0 || rowspan="3" |Giao hữu
|-
| 38. || 26 tháng 3, năm 2008 || [[St. Jakob-Park]], [[Basel]], [[Thụy Sĩ]] || {{fb|Switzerland}} || '''1'''–0 || 4–0
|-
| 39. || 27 tháng 5, năm 2008 || Fritz Walter Stadion, Kaiserslautern, Đức || {{fb|Belarus}} || '''1'''–0 || 2–2
|-
| 40. || 19 tháng 6, năm 2008 || St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ || {{fb|Portugal}} || '''2'''–0 || 3–2 || rowspan="2" |[[Euro 2008]]
|-
| 41. || 25 tháng 6, năm 2008 || St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ || {{fb|Turkey}} || '''2'''–1 || 3–2
|-
| 42. || rowspan="3" |10 tháng 9, năm 2008 || rowspan="3" |[[Sân vận động Olympic Helsinki|Sân vận động Olympic]], [[Helsinki]], [[Phần Lan]] || rowspan="3" |{{fb|Finland}} || '''1'''–1 || rowspan="3" |3–3 || rowspan="7" |[[Vòng loại World Cup 2010]]
|-
| 43. || '''2'''–2
Dòng 578:
| 44. || '''3'''–3
|-
| 45. || 12 tháng 8, năm 2009 || [[Sân vận động Tofik Bakhramov]], [[Baku]], [[Azerbaijan]] || {{fb|Azerbaijan}} || '''2'''–0 || 2–0
|-
| 46. || rowspan="2" |9 tháng 9, năm 2009 || rowspan="2" |AWD-Arena, Hanover, Đức|| rowspan="2" |{{fb|Azerbaijan}} || '''2'''–0 || rowspan="2" |4–0
|-
| 47. || '''3'''–0
|-
| 48. || 10 tháng 10, năm 2009 || [[Sân vận động Luzhniki]], [[Moskva|Moscow]], [[Nga]]|| {{fb|Russia}} || '''1'''–0 || 1–0
|-
| 49. || 13 tháng 6, năm 2010 || [[Sân vận động Moses Mabhida]], [[Durban]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]|| {{fb|Australia}} || '''2'''–0 || 4–0 || rowspan="4" |[[World Cup 2010]]
|-
| 50. || 27 tháng 6, năm 2010 || [[Sân vận động Free State]], [[Bloemfontein]], Nam Phi|| {{fb|England}} || '''1'''–0 || 4–1
|-
| 51. || rowspan="2" |3 tháng 7, năm 2010 || rowspan="2" |[[Sân vận động Cape Town]], [[Cape Town]], Nam Phi|| rowspan="2" |{{fb|ARG}} || '''2'''–0 || rowspan="2" |4–0
|-
| 52. || '''4'''–0
|-
| 53. || 3 tháng 9, năm 2010 || [[Sân vận động Nhà vua Baudouin]], [[Bruxelles|Brussels]], [[Bỉ]]|| {{fb|Belgium}} || '''1'''–0 || 1–0 || rowspan="6" |[[Vòng loại Euro 2012]]
|-
| 54. || rowspan="2" |7 tháng 9, năm 2010 || rowspan="2" |[[RheinEnergieStadion]], [[Köln|Cologne]], [[Đức]]|| rowspan="2" |{{fb|Azerbaijan}} || '''3'''–0 || rowspan="2" |6–1
|-
| 55. || '''6'''–1
|-
| 56. || rowspan="2" |8 tháng 10, năm 2010 || rowspan="2" |Sân vận động Olympic, Berlin, Đức || rowspan="2" |{{fb|Turkey}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |3–0
|-
| 57. || '''3'''–0
|-
| 58. || 12 tháng 10, năm 2010 || [[Astana Arena]], [[Astana]], [[Kazakhstan]] || {{fb|Kazakhstan}} || '''1'''–0 || 3–0
|-
| 59. || 9 tháng 2, năm 2011 || Signal Iduna Park, Dortmund, Đức || {{fb|Italy}} || 1–0 || 1–1 || Giao hữu
|-
| 60. || rowspan="2" |26 tháng 3, năm 2011 || rowspan="2" |Fritz-Walter-Stadion, Kaiserslautern, Đức || rowspan="2" |{{fb|Kazakhstan}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |4–0 || rowspan="3" |Vòng loại Euro 2012
|-
| 61. || '''4'''–0
|-
| 62. || 2 tháng 9, năm 2011 || Veltins-Arena, Gelsenkirchen, Đức || {{fb|Austria}} || '''1'''–0 || 6–2
|-
| 63. || 15 tháng 11, năm 2011 || [[Sân vận động Imtech|Volksparkstadion]], [[Hamburg]], Đức || {{fb|NED}} || '''2'''–0 || 3–0 || Giao hữu
|-
| 64. || 22 tháng 6, năm 2012 || [[PGE Arena Gdańsk|PGE Arena]], [[Gdańsk]], [[Ba Lan]] || {{fb|Greece}} || '''3'''–1 || 4–2 || [[Euro 2012]]
|-
| 65. || 12 tháng 10, năm 2012 || [[Sân vận động Aviva]], [[Dublin]], [[Ireland]] || {{fb|Republic of Ireland}} || '''4'''–0 || 6–1 || rowspan="4" |[[Vòng loại World Cup 2014]]
|-
| 66. || rowspan="2" |16 tháng 10, năm 2012 || rowspan="2" |Sân vận động Olympic, Berlin, Đức || rowspan="2" |{{fb|Sweden}} || '''1'''–0 || rowspan="2" |4–4
|-
| 67. || '''2'''–0
|-
| 68. || 6 tháng 9, năm 2013 || Allianz Arena, Munich, Đức || {{fb|Austria}} || 1–0 || 3–0
|-
| 69. || 6 tháng 6, năm 2014 || [[Coface Arena]], [[Mainz]], Đức || {{fb|ARM}} || 4–1 || 6–1 || Giao hữu
|-
| 70. || 21 tháng 6, năm 2014 || [[Sân vận động Castelão]], Fortaleza, [[Brasil]] || {{fb|Ghana}} || '''2'''–2 || 2–2 || rowspan="2" |[[World Cup 2014]]
|-
| 71. || 8 tháng 7, năm 2014 || [[Sân vận động Mineirão]], [[Belo Horizonte]], Brasil || {{fb|BRA}} || '''2'''–0 || 7–1
|}