Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thomas Müller”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20 (3), tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20 (3), tháng 9, 20 → tháng 9 năm 20 (6), tháng 8, 20 → tháng 8 năm 20, tháng 7, 20 → tháng 7 năm 20 (3), tháng 6, 20 → t using AWB
Dòng 43:
| nationalcaps5 = 85
| nationalgoals5 = 37
| club-update = 19 tháng 3, năm 2017
| nationalteam-update = 26 tháng 3, năm 2017
| medaltemplates =
{{MedalCountry|{{GER}}}}
Dòng 238:
 
[[Tập tin:FIFA World Cup 2010 Argentina vs Germany - Thomas Müller opening goal.gif|nhỏ|200px|Thomas Müller ghi bàn mở tỉ số trong trận gặp [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina|Argentina]] tại World Cup 2010]]
{{updated|26 tháng 3, năm 2017}}<ref>{{chú thích web |url=http://www.national-football-teams.com/player/36374/Thomas_Mueller.html |title=Thomas Müller – National Football Teams |work=National Football Teams |accessdate=ngày 26 tháng 6 năm 2014}}</ref>
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
Dòng 269:
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || 13 tháng 6, năm 2010 || [[Sân vận động Moses Mabhida]], [[Durban]], [[Nam Phi]] || {{fb|AUS}} || <center>'''3'''–0</center> || <center>4–0</center> || rowspan="5"| [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2010|World Cup 2010]]
|-
| 2. || rowspan="2"| 27 tháng 6, năm 2010 || rowspan="2"| [[Sân vận động Free State]], [[Bloemfontein]], Nam Phi || rowspan="2"| {{fb|ENG}} || <center>'''3'''–1</center> || rowspan="2"| <center>4–1</center>
|-
| 3. || <center>'''4'''–1</center>
|-
| 4. || 3 tháng 7, năm 2010 || [[Sân vận động Cape Town]], [[Cape Town]], Nam Phi || {{fb|ARG}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>4–0</center>
|-
| 5. || 10 tháng 7, năm 2010 || [[Sân vận động Nelson Mandela Bay]], [[Port Elizabeth]], Nam Phi || {{fb|URU}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>3–2</center>
|-
| 6. || rowspan="2"| 26 tháng 3, năm 2011 || rowspan="2"| [[Fritz-Walter-Stadion]], [[Kaiserslautern]], [[Đức]] || rowspan="2"| {{fb|KAZ}} || <center>'''2'''–0</center> || rowspan="2"| <center>4–0</center> || rowspan="3"| [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|Vòng loại Euro 2012]]
|-
| 7. || <center>'''3'''–0</center>
|-
| 8. || 7 tháng 10, năm 2011 || [[Turk Telekom Arena]], [[Istanbul]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]] || {{fb|TUR}} || <center>'''2'''–0</center> || <center>3–1</center>
|-
| 9. || 11 tháng 11, năm 2011 || [[Khu phức hợp thể thao quốc gia Olimpiysky|Sân vận động Olympic]], [[Kiev]], [[Ukraina]] || {{fb|UKR}} || <center>'''3'''–3</center> || <center>3–3</center> ||rowspan="3"| Giao hữu
|-
| 10. || 15 tháng 11, năm 2011 || [[Volksparkstadion]], [[Hamburg]], Đức || {{fb|NED}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>3–0</center>
|-
| 11. || 6 tháng 2, năm 2013 || [[Stade de France]], [[Paris]], [[Pháp]] || {{fb|FRA}} || <center>'''1'''–1</center> || <center>2–1</center>
|-
| 12. || rowspan="2"| 22 tháng 3, năm 2013 || rowspan="2"| [[Astana Arena]], [[Astana]], Kazakhstan || rowspan="2"| {{fb|KAZ}} || <center>'''1'''–0</center> || rowspan="2"| <center>3–0</center> || rowspan="2"| [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Âu|Vòng loại World Cup 2014]]
|-
| 13. || <center>'''3'''–0</center>
|-
| 14. || 14 tháng 8, năm 2013 || Fritz-Walter-Stadion, Kaiserslautern, Đức || {{fb|PAR}} || <center>'''2'''–2</center> || <center>3–3</center> || Giao hữu
|-
| 15. || 6 tháng 9, năm 2013 || [[Sân vận động Allianz|Allianz Arena]], [[München|Munich]], Đức || {{fb|AUT}} || <center>'''3'''–0</center> || <center>3–0</center> ||rowspan="2"| Vòng loại World Cup 2014
|-
| 16. || 10 tháng 9, năm 2013 || [[Sân vận động Tórsvøllur]], [[Torshavn]], [[Quần đảo Faroe]] || {{fb|FRO}} || <center> '''3'''–0 </center> || <center>3–0</center>
|-
| 17. || 1 tháng 6, năm 2014 || [[Borussia-Park]], [[Mönchengladbach]], Đức || {{fb|CMR}} || <center> '''1'''–1 </center> || <center>2–2</center> || Giao hữu
|-
| 18. || rowspan="3"| 16 tháng 6, năm 2014 || rowspan="3"| [[Itaipava Arena Fonte Nova|Arena Fonte Nova]], [[Salvador, Bahia|Salvador]], [[Brasil]] || rowspan="3"| {{fb|POR}} || <center>'''1'''–0</center> || rowspan="3"| <center>4–0</center> || rowspan="5"| [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2014|World Cup 2014]]
|-
| 19. || <center>'''3'''–0</center>
Dòng 309:
| 20. || <center>'''4'''–0</center>
|-
| 21. || 26 tháng 6, năm 2014 || [[Itaipava Arena Pernambuco|Arena Pernambuco]], [[Recife]], Brasil || {{fb|USA}} || <center> '''1'''–0 </center> || <center>1–0</center>
|-
| 22. || 8 tháng 7, năm 2014 || [[Sân vận động Mineirão]], [[Belo Horizonte]], Brasil || {{fb|BRA}} || <center> '''1'''–0 </center> || <center>7–1</center>
|-
| 23. || rowspan="2"| 7 tháng 9, năm 2014 || rowspan="2"| [[Signal Iduna Park]], [[Dortmund]], Đức || rowspan="2"| {{fb|SCO}} || <center> '''1'''–0 </center> || rowspan="2"| <center>2–1</center> || rowspan="9"| [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại)|Vòng loại Euro 2016]]
|-
| 24. || <center> '''2'''–1 </center>
|-
| 25. || rowspan="2"| 14 tháng 11, năm 2014 || rowspan="2"| [[Frankenstadion]], [[Nürnberg|Nuremberg]], Đức || rowspan="2"| {{fb|GIB}} || <center>'''1'''–0</center> || rowspan="2"| <center>4–0</center>
|-
| 26. || <center>'''2'''–0</center>
|-
| 27. || 29 tháng 3, năm 2015 || [[Boris Paichadze Dinamo Arena]], [[Tbilisi]], [[Gruzia]] || {{fb|GEO}} || <center>'''2'''–0</center> || <center>2–0</center>
|-
| 28. || 4 tháng 9, năm 2015 || [[Commerzbank-Arena]], [[Frankfurt]], Đức || {{fb|POL}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>3–1</center>
|-
| 29. || rowspan="2"| 7 tháng 9, năm 2015 || rowspan="2"| [[Sân vận động Hampden Park]], [[Glasgow]], [[Scotland]] || rowspan="2"| {{fb|SCO}} || <center> '''1'''–0 </center> || rowspan="2"| <center>3–2</center>
|-
| 30. || <center> '''2'''–1 </center>
|-
| 31. || 11 tháng 10, năm 2015 || [[Red Bull Arena (Leipzig)|Red Bull Arena]], [[Leipzig]], Đức || {{fb|GEO}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>2–1</center>
|-
| 32. || 4 tháng 6, năm 2016 || [[Veltins-Arena]], [[Gelsenkirchen]], Đức || {{fb|HUN}} || <center>'''2'''–0</center> || <center>2–0</center> || Giao hữu
|-
| 33. || rowspan="2"| 4 tháng 9, năm 2016 || rowspan="2"| [[Sân vận động Ullevaal]], [[Oslo]], [[Na Uy]] || rowspan="2"| {{fb|NOR}} || <center>'''1'''–0</center> || rowspan="2"| <center>3–0</center> || rowspan="5"| [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|Vòng loại World Cup 2018]]
|-
| 34. || <center>'''3'''–0</center>
|-
| 35. || rowspan="2"| 8 tháng 10, năm 2016 || rowspan="2"| Volksparkstadion, Hamburg, Đức || rowspan="2"| {{fb|CZE}} || <center>'''1'''–0</center> || rowspan="2"| <center>3–0</center>
|-
| 36. || <center>'''3'''–0</center>
|-
| 37. || 27 tháng 3, năm 2017 || [[Sân vận động Tofiq Bahramov]], [[Baku]], [[Azerbaijan]] || {{fb|AZE}} || <center>'''2'''–0</center> || <center>4–1</center>
|}