|capital = 1. TằngTăng<small> (nay là phía bắc huyện [[Phương Thành]] tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]])</small><br />2. TằngTăng Khâu<small> (khoảng giữa tỉnh [[An Huy]] với [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]) </small><br /> 3. Tăng Quan<small> (nay là huyện [[Phương Thành]] tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]) </small><br /> 4. Huyện Lan Lăng
|common_languages =
|religion =
Dòng 43:
|stat_pop1 =
}}
{{for|nước TằngTăng (曾) của họ Cơ|TằngTăng (Tùy Châu)}}
'''Tằng''' có phiên âm khác là '''Tăng''' ([[chữ Hán phồn thể]]: 鄫 hoặc 繒; [[chữ Hán giản thể]]: 缯; [[bính âm Hán ngữ|pinyin]]: Zēng) là một nước [[chư hầu]] thời kỳ [[Tiên Tần]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. Quốc quân họ [[Tự (họ)|Tự]] mang tước vị tử tước, vì tên đất được phong lúc ban đầu là TằngTăng nên thành ra tên nước; trải qua ba đời [[Nhà Hạ|Hạ]], [[Nhà Thương|Thương]], [[Nhà Chu|Chu]] tồn tại hơn một ngàn năm mãi cho đến năm [[Lỗ Tương công]] thứ sáu (năm [[567 TCN]]) mới bị nước [[Cử (nước)|Cử]] tiêu diệt.