Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Virgin thuộc Anh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: update rank FIFA, replaced: (9.2016) → (1.2017)
n replaced: tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20, tháng 3, 20 → tháng 3 năm 20, tháng 1, 20 → tháng 1 năm 20, tháng 3, 19 → tháng 3 năm 19, tháng 5, 19 → tháng 5 năm 19 using AWB
Dòng 25:
| pattern_la2=_VGB15a|pattern_b2=_VGB15a|pattern_ra2=_VGB15a
| leftarm2=FFFFFF|body2=FFFFFF|rightarm2=FFFFFF|shorts2=FFFFFF|socks2=FFFFFF
| First game = {{fb|CAY}} 2–1 {{fb-rt|VGB|name=Virgin thuộc Anh}}<br>([[Basseterre]], [[Saint Kitts và Nevis]]; 10 tháng 5, năm 1991)
| Largest win = {{fb|VGB|name=Virgin thuộc Anh}} 5–0 {{fb-rt|PUR}}<br>([[Port-au-Prince]], [[Haiti]]; 19 tháng 3, năm 1999)<br>{{fb|VGB|name=Virgin thuộc Anh}} 5–0 {{fb-rt|VIR}}<br>([[Road Town]], [[Quần đảo Virgin thuộc Anh]]; 30 tháng 1, năm 2004)
| Largest loss = {{fb|DOM}} 17–0 {{fb-rt|VGB|name=Virgin thuộc Anh}}<br>([[San Cristobal]], [[Cộng hòa Dominica]]; 14 tháng 10, năm 2010)
| World cup apps =
| World cup first = -
Dòng 51:
==Đội hình==
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại World Cup 2018.<ref>{{chú thích web | url = http://www.virginislandsnewsonline.com/en/news/bvi-to-play-antigua-ahead-of-2018-wc-qualifiers | tiêu đề = BVI to play Antigua ahead of 2018 WC Qualifiers | author = | ngày = | ngày truy cập = 25 tháng 11 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
''Tính đến ngày 29 tháng 3, năm 2015''
{{nat fs start}}
{{nat fs player|no=|pos=GK|name=[[Desire Montgomery Butler]]|age={{Birth date and age|1967|1|5|df=y}}|caps=10|goals=0|club=[[Islanders FC]]|clubnat=British Virgin Islands|}}