Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cerussit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 35:
'''Cerussit''' (hay '''chì cacbonat''' hoặc quặng '''[[chì trắng]]''') là một loại khoáng vật cacbonat [[chì]] (PbCO<sub>3</sub>), và là một loại quặng chì quan trọng. Tên [[Latin]] của nó là cerussa nghĩa là chì trắng. Cerussa đã được đề cập lần đầu bởi [[Conrad Gessner]] năm 1565,\ và vào năm 1832 [[François Sulpice Beudant|FS Beudant]] áp dụng tên đó cho khoáng này trong khi tên hiện nay là cerussit lại do [[W. Haidinger]] (1845) đặt. Tên khoáng này được sớm là chì spar và quặng chì trắng.
Cerussit [[Crystal|kết tinh]] trong [[Orthorhombic|hệ thoi]] và là đồng hình với [[Aragonite|aragonit]]
Có thể dễ nhận ra khoáng này bởi liên kết đặc trưng của nó, kết hợp với ánh Adamantine và tỷ trọng cao. Nó bị hòa tan và sủi bọt trong dung dịch [[Nitric acid|axit nitric]] loãng. Khi nung khoáng sẽ dễ dính lại và tạo ra chì.
Dòng 41:
Các mẫu vật đã được thu thập từ mỏ Friedrichssegen ở [[Lahnstein]] ở [[Rhineland-Palatinate]], [[Johanngeorgenstadt]] ở [[Saxony]] , [[Stříbro]] ở [[Czech Republic|Cộng hòa Séc]], [[Phoenixville]] ở [[Pennsylvania]] , [[Broken Hill, New South Wales|Broken Hill ở New South Wales]] , và một số địa phương khác. Thậm chí tinh thể [[Acicular (crystal habit)|hình kim]] có độ dài đáng kể đã được tìm thấy cách đây khá lâu về trước trong mỏ Pentire Glaze gần [[St Minver|St MINVER]] ở [[Cornwall]] . Cerussit được tìm thấy với số lượng lớn và có hàm lượng chì lên đến 77,5%.
Chì (II) cacbonat là thực tế không tan trong các dung dịch trung tính (
==Hình ảnh==
|