Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nội chiến Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Trantrongnhan100YHbot (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của CNBH
n replaced: tháng 1, 19 → tháng 1 năm 19 (14), tháng 2, 19 → tháng 2 năm 19 (4), tháng 3, 19 → tháng 3 năm 19 (5), tháng 4, 19 → tháng 4 năm 19 (7), tháng 5, 19 → tháng 5 năm 19 (7), tháng 6, 19 → using AWB
Dòng 48:
Ngày [[12 tháng 4]] năm [[1927]], [[Tưởng Giới Thạch]] đứng đầu phái hữu trong [[Trung Quốc Quốc Dân Đảng|Quốc dân đảng Trung Quốc]] đã tiến hành [[chính biến Thượng Hải]], tàn sát và thanh trừng những người cộng sản và thân cộng, mở đầu cho các hoạt động chống Cộng công khai tại nhiều địa phương khác. Ngày 19 tháng 4 năm [[1927]], chính phủ do Tưởng đứng đầu được thành lập tại [[Nam Kinh]]. Đến [[tháng bảy|tháng 7]] năm [[1927]], Tưởng đã nắm được toàn bộ chính quyền, [[bắc phạt|chiến tranh Bắc phạt]] chấm dứt.
 
Trước tình hình đó, những người Cộng sản Trung Quốc rút lui về vùng nông thôn hoạt động bí mật, chuẩn bị cho nổi dậy, bắt đầu bằng cuộc [[khởi nghĩa Nam Xương]] ngày 1 tháng 8 năm 1927 và một số thành phố khác tại Hoa nam.<ref name="Lee">Lee, Lai to. Trade Unions in China: 1949 To the Present. [1986] (1986). National University of Singapore Press. ISBN 9971-69-093-4.</ref> Họ hợp sức với dư đảng của các lực lượng khởi nghĩa nông dân, thiết lập quyền kiểm soát tại nhiều nơi ở miền nam Trung Quốc.<ref name="Lee"/> Tại [[Quảng Châu]], họ giành được chính quyền trong vòng 3 ngày, và thiết lập Xô-viết Quảng Châu.<ref name="Lee"/>
 
Lực lượng Quốc dân đảng tiến hành đàn áp cuộc nổi dậy,<ref name="Lee" /> bắt đầu cuộc nội chiến kéo dài 10 năm tại Trung Quốc, cho tới khi Tưởng bị ép trong cuộc [[sự biến Tây An|binh biến Tây An]] phải thành lập mặt trận thống nhất Trung Quốc chống lại lực lượng xâm lược [[Nhật Bản]]. Sau khi các cuộc khởi nghĩa này thất bại, Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương lấy nông thôn làm căn cứ hoạt động, phát động nông dân nổi dậy, thành lập chính quyền [[Xô viết]], [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Hồng quân công nông]], tiến hành [[cải cách ruộng đất]]
Dòng 104:
[[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] định đánh chiếm [[Kim Môn|đảo Kim Môn]] từ tay Quốc dân đảng, nhưng trận Kim Môn diễn ra với thắng lợi thuộc về Quốc dân đảng, chặn đứng đà tiến công của Hồng quân về Đài Loan.<ref name="QiB">Qi, Bangyuan. Wang, Dewei. Wang, David Der-wei. [2003] (2003). The Last of the Whampoa Breed: Stories of the Chinese Diaspora. Columbia University Press. ISBN 0-231-13002-3. pg 2</ref> Tới tháng 12 năm 1949, Tưởng tuyên bố [[Đài Bắc]], là thủ đô tạm thời, và tiếp tục coi chính quyền của mình là chính phủ hợp pháp duy nhất tại [[Trung Quốc]].
 
Dù thất bại trong cuộc đổ bộ lên [[Kim Môn]], Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng thành công trong chiến dịch đổ bộ lên chiếm [[đảo Hải Nam]] tháng 4 năm 1950, quần đảo [[Vạn Sơn]] ngoài khơi [[Quảng Đông]] (tháng 5-tháng 8 năm 1950) và [[đảo Chu San]] ngoài khơi [[Chiết Giang]] (tháng 5 năm 1950),<ref name="MacF">MacFarquhar, Roderick. Fairbank, John K. Twitchett, Denis C. [1991] (1991). The Cambridge History of China. Cambridge University Press. ISBN 0-521-24337-8. pg 820</ref> nội chiến Quốc-Cộng coi như chấm dứt.
 
== Sau nội chiến ==
Dòng 272:
=== Giai đoạn 1945-1949 ===
==== 1945 ====
*[[Chiến dịch Gia Đài Sơn]] (21 tháng 7–8 tháng 8, năm 1945)
*[[Chiến dịch Tô Nam]] (13–19 tháng 8, năm 1945)
*[[Phản công phía đông Hồ Bắc]] (13–16 tháng 8, năm 1945)
*[[Trận Bảo Ưng]] (15–23 tháng 8, năm 1945)
*[[Trận Ung Gia Trấn]] (16–19 tháng 8, năm 1945)
*[[Trận Thiên Môn]] (17–27 tháng 8, năm 1945)
*[[Chiến dịch Bình Dư]] (17–25 tháng 8, năm 1945)
*[[Chiến dịch Lâm Nghi]] (17 tháng 8–11 tháng 9, năm 1945)
*[[Trận Ngũ Đại Đạo]] (21–28 tháng 8, năm 1945)
*[[Trận Ngũ Hà]] (24 tháng 8, năm 1945)
*[[Trận Doãn Tập]] (26–27 tháng 8, năm 1945)
*[[Chiến dịch Lưỡng Hoài]] (26 tháng 8–22 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Hưng Hóa]] (29 tháng 8–1 tháng 9, năm 1945)
*[[Trận Đại Trung Tập]] (1–13 tháng 9, năm 1945)
*[[Trận Linh Bích]] (4–5 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Chư Thành]] (5–8 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Thương Hà]] (5–22 tháng 9, năm 1945)
*[[Trận Ly Thạch]] (6–9 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Bình Độ]] (7–10 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Thái Hưng]] (8–12 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Thượng Đảng]] (10 tháng 9–12 tháng 10, năm 1945)
*[[Chiến dịch Vô Lệ]] (13–17 tháng 9, năm 1945)
*[[Trận Hướng Thủy Khẩu]] (18 tháng 9, năm 1945)
*[[Trận Như Cao]] (21 tháng 9, năm 1945)
*[[Chiến dịch Úy Quảng Noãn]] (29 tháng 9–2 tháng 11, năm 1945)
*[[Trận Thời Thôn]] (Tháng 10, 1945)
*[[Chiến dịch Diêm Thành]] (3–10 tháng 10, năm 1945)
*[[Chiến dịch Đồng Bách]] (17 tháng 10–14 tháng 12, năm 1945)
*[[Trận Hậu Mã Gia]] (18 tháng 10, năm 1945)
*[[Chiến dịch Hàm Đan]] (22 tháng 10–2 tháng 11, năm 1945)
*[[Trận Sơn Hải Quan]] (25 tháng 10–16 tháng 11, năm 1945)
*[[Chiến dịch dọc theo đường sắt Đại Đồng, Bồ Châu]] (26–30 tháng 10, năm 1945)
*[[Chiến dịch tiểu trừ giặc cướp ở Đông Bắc Trung Quốc]] (Tháng 11, 1945–Tháng 4, 1947)
*[[Trận Hách Chiết]] (3–4 tháng 11, năm 1945)
*[[Trận Thiệu Bá]] (19–21 tháng 12, năm 1945)
*[[Chiến dịch Cao Bưu, Thiệu Bá]] (19–26 tháng 12, năm 1945)
*[[Trận Đường Đầu Quách Thôn]] (21–30 tháng 12, năm 1945)
 
==== 1946 ====
*[[Chiến dịch Hầu Mã]] (19–26 tháng 1, năm 1946)
*[[Trận Tứ Bình]] (15–17 tháng 3, năm 1946)
*[[Chiến dịch Đồn Kim Gia]] (10–15 tháng 4, năm 1946)
*[[Chiến dịch phòng thủ Tứ Bình]] (17–19 tháng 4, năm 1946)
*[[Chiến dịch đột phá vòng vây Trung Nguyên]] (22 tháng 6–31 tháng 8, năm 1946)
*[[Chiến dịch phía nam đoạn đường sắt Đại Đồng, Bồ Châu]] (12 tháng 6–1 tháng 9, năm 1946)
*[[Chiến dịch Đại Đồng, Tập Ninh]] (31 tháng 7–16 tháng 9, năm 1946)
*[[Chiến dịch Long Hải]] (10–22 tháng 8, năm 1946)
*[[Chiến dịch Đại Đồng, Bồ Châu]] (14 tháng 8–1 tháng 9, năm 1946)
*[[Trận Lưỡng Hoài]] (21 tháng 8–22 tháng 9, năm 1946)
*[[Trận Như Cao, Hoàng Kiều]] (25 tháng 8, năm 1946)
*[[Chiến dịch Định Đào]] (2–8 tháng 9, năm 1946)
*[[Chiến dịch Lâm Phần, Phù Sơn]] (22–24 tháng 9, năm 1946)
*[[Trận Trương Gia Khẩu]] (10–20 tháng 10, năm 1946)
*[[Trận Nam Lạc–Bắc Lạc]] (10–11 tháng 11, năm 1946)
*[[Chiến dịch Lữ Lương]] (22 tháng 11, năm 1946–1 tháng 1, năm 1947)
*[[Chiến dịch Lâm Giang]] (17 tháng 12, năm 1946–1 tháng 4, năm 1947)
*[[Trận Quan Trung]] (31 tháng 12, năm 1946–30 tháng 1, năm 1947)
*[[Sự kiện Bắc Tháp Sơn]]
 
==== 1947 ====
*[[Chiến dịch Nam Bảo Định]] (21–28 tháng 1, năm 1947)
*[[Trận Nương Tử Quan]] (24–25 tháng 4, năm 1947)
*[[Trận Đường Nhị Lý]] (27–28 tháng 4, năm 1947)
*[[Chiến dịch Mạnh Lương Cố]] (13–16 tháng 5, năm 1947)
*[[Thế tấn công mùa hè năm 1947 vùng Đông Bắc Trung Quốc]] (13 tháng 5–1 tháng 7, năm 1947)
*[[Chiến dịch Hợp Thủy]] (28–31 tháng 5, năm 1947)
*[[Chiến dịch Tứ Bình]] (11 tháng 6, năm 1947–13 tháng 3, năm 1948)
*[[Chiến dịch Bắc Bảo Định]] (26 tháng 6–6 tháng 7, năm 1947)
*[[Chiến dịch Nam Ma, Lâm Cù]] (17–29 tháng 7, năm 1947)
*[[Chiến dịch đỉnh núi Tử Ngọ]] (13–18 tháng 8, năm 1947)
*[[Chiến dịch Bắc Đại Thanh Hà]] (2–12 tháng 9, năm 1947)
*[[Thế tấn công mùa thu năm 1947 vùng Đông Bắc Trung Quốc]] (14 tháng 9–5 tháng 11, năm 1947)
*[[Chiến dịch Tát Tha Sơn]] (2–10 tháng 10, năm 1947)
*[[Chiến dịch phía đông chân núi Phục Ngưu Sơn]] (29 tháng 10–25 tháng 11, năm 1947)
*[[Thế tấn công mùa đông năm 1947 vùng Đông Bắc Trung Quốc]] (15 tháng 12, năm 1947–15 tháng 3, năm 1948)
*[[Trận đỉnh núi Phượng Hoàng]] (7–9 tháng 12, năm 1947)
*[[Chiến dịch phía tây Thái An]] (9 tháng 12, năm 1947–15 tháng 6, năm 1948)
*[[Chiến dịch phản công–diệt trừ tại Đại Biệt Sơn]] (11 tháng 12, năm 1947–Tháng 1, 1948)
*[[Chiến dịch Kinh Sơn, Chung Tường]] (20 tháng 12, năm 1947–Tháng 6, 1948)
 
==== 1948 ====
*[[Chiến dịch Đồn Công Chúa]] (2–7 tháng 1, năm 1948)
*[[Chiến dịch Lâm Phần]] (7 tháng 3–18 tháng 5, năm 1948)
*[[Chiến dịch Chu Thôn, Trương Điếm]] (11–21 tháng 3, năm 1948)
*[[Chiến dịch Hà Bắc, Nhiệt Hà, Sát Cáp Nhĩ]] (12 tháng 5–25 tháng 6, năm 1948)
*[[Trận vây hãm Trường Xuân]] (23 tháng 5–19 tháng 10, năm 1948)
*[[Chiến dịch Duyện Châu]] (29 tháng 5–18 tháng 7, năm 1948)
*[[Trận Thượng Sái]] (17–19 tháng 6, năm 1948)
*[[Chiến dịch Liêu Thẩm]] (12 tháng 9–12 tháng 11, năm 1948)
*[[Chiến dịch Thái Nguyên]] (5 tháng 10, năm 1948–24 tháng 4, năm 1949)
*[[Trận Cẩm Châu]] (7–15 tháng 10, năm 1948)
*[[Trận tranh đoạt Tháp Sơn]] (10–15 tháng 10, năm 1948)
*[[Chiến dịch Hoài Hải]] (6 tháng 11, năm 1948–10 tháng 1, năm 1949)
*[[Trận Cửu Liên Sơn]] (15 tháng 11, năm 1948–11 tháng 1, năm 1949)
*[[Chiến dịch Song Đôi Tập]] (22 tháng 11, năm 1948–15 tháng 12, năm 1949)
*[[Chiến dịch Bình Tân]] (29 tháng 11, năm 1948–31 tháng 1, năm 1949)
*[[Sự kiện Bắc Tháp Sơn]]
 
==== 1949 ====
*[[Chiến dịch Thiên Tân]] (3–15 tháng 1, năm 1949)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại miền Bắc Trung Quốc]] (Tháng 4, 1949–Tháng 6, 1950)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại miền Trung và Nam Trung Quốc]] (Tháng 4, 1949–Tháng 6, 1953)
*[[Chiến dịch Thượng Hải]] (12 tháng 5–2 tháng 6, năm 1949)
*[[Chiến dịch Hàm Dương]] (17 tháng 5–16 tháng 6, năm 1949)
*[[Chiến dịch Lan Châu]] (9–27 tháng 8, năm 1949)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại miền Đông Trung Quốc]] (9 tháng 8, năm 1949–Tháng 12, 1953)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Phúc Kiến]] (24 tháng 8, năm 1949–Tháng 9, 1951)
*[[Chiến dịch Ninh Hạ]] (5–24 tháng 9, năm 1949)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Đại Biệt Sơn]] (5 tháng 9, năm 1949–Tháng 3, 1950)
*[[Chiến dịch Kim Môn|Trận Cổ Ninh Đầu]] (25–27 tháng 10, năm 1949)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại vùng Tây Bắc Trung Quốc]] (Tháng 11, 1949–Tháng 7, 1953)
*[[Chiến dịch phía bắc huyện Nam Xuyên]] (1–28 tháng 11, năm 1949)
*[[Trận đảo Đăng Bộ]] (3–5 tháng 11, năm 1949)
*[[Chiến dịch Bác Bạch]] (17 tháng 11–1 tháng 12, năm 1949)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Liên Dương]] (3–26 tháng 12, năm 1949)
*[[Trận Lương Gia Tuệ]] (6–7 tháng 12, năm 1949)
*[[Trận Liên Dương]] (7–14 tháng 12, năm 1949)
*[[Trận Kiếm Môn Quan]] (17–18 tháng 12, năm 1949)
 
=== Giai đoạn sau 1949 ===
==== 1950 ====
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Vũ Bình]] (Tháng 1, 1950–Tháng 6, 1955)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Quảng Tây]] (15 tháng 1, năm 1950–Tháng 5, 1951)
*[[Trận Bát Diện Sơn]] (19–31 tháng 1, năm 1950)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại vùng Tây Nam Trung Quốc]] (Tháng 2, 1950–Tháng 12, 1953)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Long Tuyền]] (4 tháng 2, năm 1950–Tháng 12, 1950)
*[[Trận Thiên Tuyền]] (14–20 tháng 2, năm 1950)
*[[Trận đảo Nam Áo]] (3 tháng 3, năm 1950)
*[[Chiến dịch đổ bộ đảo Hải Nam]] (5 tháng 3–1 tháng 5, năm 1950)
*[[Trận Y Ngô]] (29 tháng 3–7 tháng 5, năm 1950)
*[[Chiến dịch đảo Đông Sơn]] (11 tháng 5, năm 1950)
*[[Chiến dịch quần đảo Vạn Sơn]] (25 tháng 5–7 tháng 8, năm 1950)
*[[Trận đảo Nam Bằng]] (9 tháng 8, năm 1950)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Bắc Quảng Đông]] (Tháng 9, 1950–Tháng 1, 1951)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Đông Bắc Kiềm Châu]] (22 Tháng 9–29 tháng 11, năm 1950)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại biên giới các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Tứ Xuyên]] (Tháng 2, 1950–Tháng 12, 1953)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại phía Tây Hồ Nam]] (15 tháng 10–Tháng 11, 1950)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Thập Vạn Đại Sơn]] (13 tháng 12, năm 1950–Tháng 2, 1951)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Lục Vạn Đại Sơn]] (20 tháng 12, năm 1950–Tháng 2, 1951)
 
==== 1951 ====
Dòng 417:
==== 1952 ====
*[[Chiến dịch đảo Nam Nhật]] (11–15 tháng 4, năm 1952)
*[[Chiến dịch tiễu trừ giặc cướp tại Hắc Thủy]] (13 tháng 6–20 tháng 9, năm 1952)
*[[Chiến dịch quần đảo Nam Bành]] (20 tháng 9–20 tháng 10, năm 1952)
 
==== 1953 ====
*[[Trận đảo Đại Lộc Sơn]] (29 tháng 5, năm 1953)
*[[Chiến dịch đảo Đông Sơn]] (16–18 tháng 7, năm 1953)
 
==== 1955 ====
*[[Chiến dịch đảo Nhất Giang Sơn]] (18 tháng 1, năm 1955–20 tháng 1, năm 1955)
*[[Chiến dịch quần đảo Đại Đông]] (19 tháng 1, năm 1955–26 tháng 2, năm 1955)
 
==== 1960 ====
*[[Chiến dịch biên giới Trung Quốc–Miến Điện]] (14 tháng 11, năm 1960–9 tháng 2, năm 1961)
 
==== 1950–1958 ====