Khác biệt giữa bản sửa đổi của “SBS (Hàn Quốc)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: tháng 12, 20 → tháng 12 năm 20 (3), tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20 (2), tháng 7, 20 → tháng 7 năm 20, tháng 6, 20 → tháng 6 năm 20, tháng 5, 20 → tháng 5 năm 20 (2), tháng 3, 20 → thán using AWB |
|||
Dòng 8:
|owner = SBS Media Holdings (30.31%)<br/>National Pension Service(6.98%)<br/>Mirae Asset (6.02%)
|key_people = Yoon Se-young (Chủ tịch)<br>Ha Geum-Ryeol (Người đại diện)
|launch_date = 9 tháng 12
|revenue = {{tăng}} 850+ tỉ [[Won Hàn Quốc|₩]]
|Picture format = [[1080i]] ([[Truyền hình độ nét cao|HDTV]])
Dòng 34:
| established =
| airdate =
| launch = 9 tháng 12
| closed date =
| picture format = [[576i]] ([[Standard-definition television|SDTV]]);<br/>[[1080i]]/[[720p]] ([[High-definition television|HDTV]])
Dòng 58:
| web = [http://tv.sbs.co.kr tv.sbs.co.kr]
| terr serv 1 = [[Analog television|Analogue]]
| terr chan 1 = Channel 6 <br> ''Đến 31 tháng 12
| terr serv 2 = [[Digital television|Digital]]
| terr chan 2 = Channel 16 ([[UHF]]: 483.31MHz - [[Virtual channel|LCN]] 6-1) ''(Seoul)''
Dòng 98:
}}
'''Hệ thống Phát sóng Seoul''' hay '''Seoul Broadcasting System''' ('''SBS''') [[Korea Exchange|KRX]] [http://eng.krx.co.kr/por_eng/m2/m2_1/m2_1_1/JHPENG02001_01.jsp?isu_cd=A034120 034120] là một kênh [[phát thanh]] và [[truyền hình]] quốc gia của [[Hàn Quốc]]. Đây là đài truyền hình thương mại [[tư nhân]] với mạng lưới phủ sóng rộng khắp cả nước. Vào ngày 17 tháng 3
==Lịch sử ==
'''SBS''' được thành lập đúng vào lễ kỷ niệm 30 thành lập [[Munhwa Broadcasting Corporation|MBC]] (Munhwa Broadcasting Corporation) vào ngày 9 tháng 10
SBS đã khai trương kênh truyền hình và phát thanh bằng việc phát sóng bài phát biểu khánh thành của người mà sau này đã trở thành Tổng thống Hàn Quốc [[No Tae-u|Roh Tae-woo]]. Bắt đầu từ ngày 9 tháng 12
Trong suốt những tháng đầu tiên, SBS chỉ phát sóng những sự kiện trực tiếp bởi chi phí sản xuất những sự kiện như vậy là thấp hơn so với những chương trình không trực tiếp. Càng ngày, lượng người xem kênh SBS càng tăng lên trong khu vực thủ đô Seoul. Cuối cùng thì SBS cũng đã được cho phép phát sóng tự do từ ngày 9 tháng 10
Vào tháng 10
SBS đưa ra mẫu logo hiện nay vào ngày 14 tháng 11
Hiện nay, thương hiệu của SBS đang bao phủ trên mọi lĩnh vực như xe cộ, điện thoại, phong thư, danh thiếp, thẻ nhớ, trực thăng, đồng phục… SBS cũng sử dụng câu slogan "''Sự nhân văn thông qua kĩ thuật số''" cho đến tháng 1
==Các kênh của SBS==
Dòng 159:
! Kênh!! Tên công ty!! Vùng phát sóng!! Từ
|-
| '''SBS''' || '''SBS''' || [[Seoul]], [[Incheon]], [[Gyeonggi-do]] || 20 tháng 3
|-
| '''KNN''' || [[Korea New Network|KNN]] || [[Busan]], [[Gyeongsangnam-do]] || 14 tháng 5
|-
| '''TBC''' || [[Daegu Broadcasting Corporation|Taegu Broadcasting Corporation]] || [[Daegu]], [[Gyeongsangbuk-do]] || 14 tháng 5
|-
| '''kbc''' || [[Tổng công ty Phát sóng Kwangju|Kwangju Broadcasting Corporation]] || [[Gwangju]], [[Jeollanam-do]] || 14 tháng 5
|-
| '''TJB''' || [[Taejon Broadcasting Corporation]] || [[Daejeon]], [[Sejong (thành phố)|Sejong]], [[Chungcheongnam-do]] || 14 tháng 5
|-
| '''ubc''' || [[Ulsan Broadcasting Corporation]] || [[Ulsan]] || 1 tháng 9
|-
| '''JTV''' || [[Jeonju Television]] || [[Jeollabuk-do]] || 17 tháng 9
|-
| '''CJB''' || [[Cheongju Broadcasting]] || [[Chungcheongbuk-do]], [[Sejong (thành phố)|Sejong]] || 18 tháng 10
|-
| '''G1''' || [[Gangwon No.1 Broadcasting]] || [[Gangwon (đạo lịch sử)|Gangwon-do]] || 15 tháng 12
|-
| '''JIBS''' || [[Jeju Free International City Broadcasting System]] || [[Jeju-do]] || 31 tháng 5
|}
Dòng 220:
* [[Strong Heart]] (강심장 | 2009–nay)
* [[Intimate Note]] (절친노트)
* [[Family Outing]] (15 tháng 6
* Idol Maknae Rebellion (7 tháng 11
* Waving the Korean Flag (태극기 휘날리며 2 tháng 5
* Good Sunday: [[Running Man]] (일요일이 좋다 - 런닝맨 | 11 tháng 7
==Các đài truyền hình anh em==
|