Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Minh Hiến Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Duyenkiep (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 65:
# [[Hiếu Mục hoàng hậu]] Kỷ thị (孝穆皇后紀氏; ? - 1475), xuất thân hàn vi, nhan sắc của nàng khiến hoàng đế mê mẩn không rời, phong làm ''Thục phi'' (淑妃), mẹ đẻ của [[Minh Hiếu Tông]], vì sinh Hiếu Tông mà bị [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Vạn Quý Phi]], sủng phi của Minh Hiến Tông giết. Thụy hiệu ban đầu là ''Cung Khác Trang Hy Thục phi'' (恭恪莊僖淑妃). Sau Minh Hiếu Tông lên ngôi, truy phong thụy hiệu [[Hoàng hậu]].
# [[Hiếu Huệ hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]] Thiệu thị (孝惠皇后邵氏; ? - 1522), nhập cung được phong là ''Thần phi'' (宸妃), sau tấn phong lên ngôi [[Quý phi]] (贵妃). Bà sinh ra Duệ Tông hoàng đế [[Chu Hữu Nguyên]], Kỳ Huệ vương [[Chu Hữu Lâm]] và Ung Tĩnh vương [[Chu Hữu Duẫn]].
# [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Cung Túc hoàngHoàng quý phi]] Vạn thị (恭肅皇貴妃萬氏, 1428 - 1487), có tên ''Trinh Nhi'' (貞兒), danh xưng ''Vạn quý phi'' (萬貴妃), sủng phi của Hiến Tông. Hạ sinh Hoàng trưởng tử.
# [[Đoan Thuận Hiền phi]] Bách thị (端順賢妃柏氏, ? - 1527), bà sinh ra [[Điệu Cung Thái tử]].
# [[Trang Ý Đức phi]] Trương thị (莊懿德妃張氏).
# [[Đoan Ý An phi]] Diêu thị (端懿安妃姚氏).
Dòng 80:
# [[Đoan Vinh Chiêu phi]] Vương thị (端榮昭妃王氏).
 
=== Hoàng tử ===
* Con trai:
{| class="wikitable"
# [[Hoàng trưởng tử]] [皇长子; 1466 - 1466], mẹ là [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Cung Túc hoàng quý phi]], chết yểu khi chưa đầy một tuổi.
!TT
# Hoàng nhị tử [[Chu Hựu Cực]] [朱祐极, [[6 tháng 7]], [[1469]] - [[5 tháng 3]], [[1472]]], mẹ là [[Đoan Thuận Hiền phi]]. Sau Minh Hiến Tông truy tôn làm ''Điệu Cung Thái tử'' (悼恭太子). Có thuyết cho rằng Thái tử bị Vạn quý phi sát hại.
!Họ tên
# Hoàng tam tử [[Minh Hiếu Tông|Chu Hựu Đường]] [朱祐樘], tức '''Hiếu Tông Kính hoàng đế''' (孝宗敬皇帝), mẹ là [[Hiếu Mục hoàng hậu]]. Lúc mẹ ông mang thai, sợ bị Vạn quý phi ám hại nên nhờ một hoạn quan sắp xếp cho ở lãnh cung đến ngày sinh nở.
!Tước vị
# Hoàng tứ tử [[Chu Hữu Nguyên|Chu Hựu Nguyên]] [朱祐杬], mẹ là [[Hiếu Huệ hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]]. Dưới thời Minh Hiến Tông được phong ''Hưng vương'' (兴王), sau con trai là [[Minh Thế Tông]] truy là '''Duệ Tông Hiến hoàng đế''' (睿宗獻皇帝).
!Sinh
# Hoàng ngũ tử [[Chu Hựu Lâm]] [朱祐棆, [[12 tháng 11]], [[1478]] - [[2 tháng 12]], [[1501]]], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu. Năm [[1487]] thụ phong ''Kì vương'' (岐王), đất phong ở [[Đức An]]. Vương phi Vương thị (王妃王氏), con gái của Trung binh mã chỉ huy [[Vương Tuân]] (王洵). Không có con, sau khi chết thì đất phong bị tiêu trừ. Sau khi qua đời truy tặng ''Kỳ Huệ vương'' (岐惠王).
!Mất
# Hoàng lục tử [[Chu Hựu Tân]] [朱祐槟, [[26 tháng 1]], [[1479]] - [[5 tháng 10]], [[1539]]], mẹ là [[Trang Ý Đức phi]]. Năm [[1487]] thụ phong ''Ích vương'' (益王), đất phong ở [[Kiến Xương]] (nay là [[Phủ Châu]], [[Giang Tây]]). Vương tính kiệm ước, yêu dân mến sĩ, lại chuộng thi thư, giản tiện, người người đều phục. Vương phi Bành thị (王妃彭氏), sinh 4 trai 2 gái. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Ích Đoan vương'' (益端王).
!Mẹ
# Hoàng thất tử [[Chu Hựu Huệ]] [朱祐楎, [[8 tháng 12]], [[1479]] - [[30 tháng 8]], [[1538]]], mẹ là Trang Ý Đức phi. Năm [[1487]] thụ phong ''Hành vương'' (衡王), đất phiên [[Duy Thành, Duy Phường|Thanh Châu]]. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Hành Cung vương'' (衡恭王).
!Thê thiếp
# Hoàng bát tử [[Chu Hựu Duẫn]] [朱祐枟, [[29 tháng 6]], [[1481]] - [[7 tháng 1]], [[1507]]], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu. Năm [[1487]] thụ phong ''Ung vương'' (雍王), đất phong [[Hành Châu]]. Vương phi Ngô thị (王妃吴氏), con gái Cẩm y vệ [[Ngô Ngọc]] (吴玉), không con. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Ung Tĩnh vương'' (雍靖王).
!Ghi chú
# Hoàng cửu tử [[Chu Hựu Thành]] [朱祐榰, 1481 - 1545], mẹ là [[Đoan Ý An phi]]. Năm [[1491]] thụ phong ''Thọ vương'' (壽王), đất phong [[Bảo Ninh]]. Vương phi Từ thị (王妃徐氏) và Kế phi Ngô thị (继妃吴氏), không con. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Thọ Định vương'' (寿定王).
|-
# [[Hoàng thập tử]] [皇十子; [[19 tháng 8]], [[1483]] - [[8 tháng 10]], [[1483]]], mẹ là [[Cung Ý Kính phi]].
|1
# Hoàng thập nhất tử [[Chu Hựu Hằng]] [朱祐梈, 1484 - 1541], mẹ là Trang Ý Đức phi. Năm [[1491]] thụ phong ''Nhữ vương'' (汝王), phiên đất [[Vệ Huy]]. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Nhữ An vương'' (汝安王).
|Hoàng trưởng tử
# Hoàng thập nhị tử [[Chu Hựu Tôn]] [朱祐橓, [[31 tháng 3]], [[1485]] - [[10 tháng 7]], [[1537]]], mẹ là [[Vinh Huệ Cung phi]]. Năm [[1491]] thụ phong ''Kính vương'' (泾王), thụ phiên [[Nghi Châu]]. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Kính Giản vương'' (泾简王).
|
# Hoàng thập tam tử [[Chu Hựu Xu]] [朱祐枢, [[22 tháng 1]], [[1486]] - [[16 tháng 2]], [[1539]]], mẹ là [[Khang Thuận Đoan phi]]. Năm [[1491]] thụ phong ''Vinh vương'' (榮王), thụ phiên [[Thường Đức]]. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Vinh Trang vương'' (荣莊王).
|1466
# Hoàng thập tứ tử [[Chu Hựu Giai]] [朱祐楷, [[3 tháng 2]], [[1487]] - [[20 tháng 8]], [[1503]]], mẹ là Vinh Huệ Cung phi. Năm [[1491]] thụ phong ''Thân vương'' (申王), phiên địa [[Tự Châu]]. Sau khi qua đời, truy tặng làm ''Thân Ý vương'' (申懿王).
|1466
|[[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Cung Túc Hoàng quý phi]]
|
|Chết khi chưa đầy 1 tuổi
|-
|2
|[[Chu Hựu Cực]]<br>朱祐极
|Điệu Cung Thái tử<br>悼恭太子
|6 tháng 7, 1469
|5 tháng 3, 1472
|[[Đoan Thuận Hiền phi]]
|
|Có thuyết cho rằng Thái tử bị [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Vạn Quý phi]] sát hại
|-
|3
|[[Minh Hiếu Tông|Chu Hựu Đường]]<br>朱祐樘
|'''Hiếu Tông Kính hoàng đế'''<br>孝宗敬皇帝
|30 tháng 7, 1470 
|8 tháng 6, 1505
|[[Hiếu Mục hoàng hậu]]
|
|Lúc mẹ ông mang thai, sợ bị Vạn Quý phi ám hại nên nhờ một hoạn quan sắp xếp cho ở lãnh cung đến ngày sinh nở
|-
|4
|[[Chu Hữu Nguyên|Chu Hựu Nguyên]]<br>朱祐杬
|'''Duệ Tông Hiến hoàng đế'''<br>睿宗獻皇帝
|22 tháng 7, 1476
|13 tháng 7, 1519
|[[Hiếu Huệ hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]]
|
|Dưới thời Vũ Tông được truy phong ''Hưng Hiến vương'' (興獻王)<br>Sau con trai là [[Minh Thế Tông]] truy là ''Duệ Tông hoàng đế'' (睿宗皇帝)
|-
|5
|[[Chu Hựu Lâm]]<br>朱祐棆
|Kỳ Huệ vương<br>岐惠王
|12 tháng 11, 1478
|2 tháng 12, 1501
|[[Hiếu Huệ hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]]
|''Kỳ Huệ Vương phi'' Vương thị (岐惠王妃王氏), con gái của Binh mã chỉ huy Vương Tuân (王洵), chết trước Hựu Lâm không lâu
|Đất phong ở [[Đức An, Cửu Giang|Đức An]], chỉ có 2 người con gái<br>Vương Hoàng hậu thương 2 người cháu mồ côi sớm nên đón vào cung
|-
|6
|[[Chu Hựu Tân]]<br>朱祐槟
|Ích Đoan vương<br>益端王
|26 tháng 1, 1479
|5 tháng 10, 1539
|[[Trang Ý Đức phi]]
|Vương phi Bành thị (王妃彭氏)
|Đất phong ở [[Kiến Xương]] (nay là [[Phủ Châu]], [[Giang Tây]]), có 4 trai 2 gái<br>Vương tính kiệm ước, yêu dân mến sĩ, lại chuộng thi thư, giản tiện, người người đều phục
|-
|7
|[[Chu Hựu Huệ]]<br>朱祐楎
|Hành Cung vương<br>衡恭王
|8 tháng 12, 1479
|30 tháng 8, 1538
|[[Trang Ý Đức phi]]
|
|Đất phiên [[Duy Thành, Duy Phường|Thanh Châu]], con trai là Chu Hậu Hác (朱厚燆) thừa tước
|-
|8
|[[Chu Hựu Duẫn]]<br>朱祐枟
|Ung Tĩnh vương<br>雍靖王
|29 tháng 6, 1481
|7 tháng 1, 1507
|[[Hiếu Huệ hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]]
|Vương phi Ngô thị (王妃吴氏), con gái Cẩm y vệ Ngô Ngọc (吴玉)
|Đất phiên [[Hành Châu]], không con thừa tự
|-
|9
|[[Chu Hựu Thành]]<br>朱祐榰
|Thọ Định vương<br>寿定王
|2 tháng 12, 1481
|1545
|[[Đoan Ý An phi]]
|Vương phi Từ thị (王妃徐氏) và Kế phi Ngô thị (继妃吴氏) đều mất trước hoàng tử
|Đất phiên [[Bảo Ninh]], không con cái
|-
|10
|Hoàng thập tử
|
|19 tháng 8, 1483
|8 tháng 10, 1483
|[[Cung Ý Kính phi]]
|
|Chết khi chưa đầy 1 tuổi
|-
|11
|[[Chu Hựu Hằng]]<br>朱祐梈
|Nhữ An vương<br>汝安王
|13 tháng 10, 1484
|1541
|[[Trang Ý Đức phi]]
|
|Đất phiên [[Vệ Huy]], vô thừa tự
|-
|12
|[[Chu Hựu Tôn]]<br>朱祐橓
|Kính Giản vương<br>泾简王
|31 tháng 3, 1485
|10 tháng 7, 1537
|[[Vinh Huệ Cung phi]]
|
|Đất phiên [[Nghi Châu]], con trai là Chu Hậu Thuyên? (朱厚烇) thừa tước
|-
|13
|[[Chu Hựu Xu]]<br>朱祐枢
|Vinh Trang vương<br>荣莊王
|22 tháng 1, 1486
|16 tháng 2, 1539
|[[Khang Thuận Đoan phi]]
|
|Đất phiên [[Thường Đức]], trưởng tử Chu Hậu Huân (朱厚勳) mất sớm nên đích tôn thừa tước
|-
|14
|[[Chu Hựu Giai]]<br>朱祐楷
|Thân Ý vương<br>申懿王
|3 tháng 2, 1487
|20 tháng 8, 1503
|[[Vinh Huệ Cung phi]]
|
|Đất phiên [[Tự Châu]], chết khi còn trẻ
|}
 
=== Hoàng nữ ===
* Con gái:
{| class="wikitable"
# [[Nhân Hòa công chúa]] [仁和公主; 1470 - 1544], mẹ là [[Trang Tĩnh Thuận phi]]. Hạ giá [[Tề Thuế Mỹ]] (齐世美).
!TT
# [[Vĩnh Khang công chúa]] [永康公主; 1478 - 1547], mẹ là [[Tĩnh Thuận Huệ phi]]. Hạ giá lấy [[Thôi Nguyên]] (崔元), con trai của Quốc tử giám Giám sinh [[Thôi Nho]] (崔儒).
!Tước vị
# [[Đức Thanh công chúa]] [德清公主; 1479 - 1548], mẹ không rõ. Hạ giá lấy [[Lâm Nhạc]] (林岳).
!Sinh
# [[Hoàng tứ nữ]] [皇四女], chết non.
!Mất
# [[Trường Thái công chúa]] [長泰公主; 1480 - 1487], chết non.
!Năm kết hôn
# [[Tiên Du công chúa]] [仙游公主; ? - 1492], mẹ là [[Hòa Huệ Tĩnh phi]], chết non.
!Phu quân
!Mẹ
!Ghi chú
|-
|1
|[[Nhân Hòa Công chúa]]<br>仁和公主
|1470?
|1544
|1489
|Tề Thuế Mỹ (齐世美)
|[[Trang Tĩnh Thuận phi]]
|Có 5 con trai
|-
|2
|[[Vĩnh Khang Công chúa]]<br>永康公主
|1478
|1547
|1493
|Thôi Nguyên (崔元), con trai của Quốc tử giám Giám sinh Thôi Nho (崔儒)
|[[Tĩnh Thuận Huệ phi]]
|Có 2 trai 2 gái
|-
|3
|[[Đức Thanh Công chúa]]<br>德清公主
|1479
|1548
|1496
|Lâm Nhạc (林岳)
|''không rõ''
|Công chúa hiền lành, rất hiếu thảo với mẹ chồng, cư xử lễ nghĩa<br>Năm 1518, Lâm Nhạc mất, công chúa ở goá, có 2 con trai
|-
|4
|Hoàng tứ nữ
|''không rõ''
|''không rõ''
|
|
|''không rõ''
|Chết non
|-
|5
|[[Trường Thái Công chúa]]<br>長泰公主
|1478?
|1487
|
|
|''không rõ''
|Chết trẻ Táng tại Kim Sơn, [[Bắc Kinh]]
|-
|6
|[[Tiên Du Công chúa]]<br>仙游公主
|''không rõ''
|1514
|
|
|[[Hòa Huệ Tĩnh phi]]
|Mất sớm trước khi xuất giá<br>Táng tại Kim Sơn, [[Bắc Kinh]]
|}
 
== Chú thích ==