Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiệt tác di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
[[Tập tin:Map of UNESCO Intangible cultural heritage (en).png|nhỏ|phải|350px|Phân bố các kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại trên thế giới]]
'''Kiệt tác di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại''' ([[tiếng Anh]]: ''Masterpieces of the Oral and Intangible Heritage of Humanity'')
Mỗi di sản văn hóa phi vật thể muốn có tên trong danh sách phải được một hoặc nhiều quốc gia đề cử cho UNESCO trước khi được một ủy ban của tổ chức này xem xét khả năng đưa vào danh sách.
Dòng 26:
!width="300"| Ghi chú
|-
|
|align="center"| 17
|align="center"| 15
Dòng 32:
|
|-
| [[Bán đảo Ả Rập|Các nước Arập]]
|align="center"| 11
|align="center"| 12
|align="center"| 2
| <small>Trong đó có
|-
|
|align="center"| 102
|align="center"| 20{{ref|5|[E]}}
|align="center"| 4
| <small>Trong đó có
|-
|
|align="center"| 57
|align="center"| 21{{ref|6|[F]}}
|align="center"| 5
| <small>Trong đó có
|-
| châu Mỹ Latinh và Caribbe
Dòng 64:
==Danh sách di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp ==
Cũng từ năm 2008, UNESCO bổ sung thêm [[Danh sách di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp]], gồm các di sản phi vật thể mà cộng đồng có liên quan và các quốc gia thành viên UNESCO cần có các biện pháp khẩn cấp để bảo tồn. Danh sách này góp phần huy động sự hợp tác quốc tế và sự hỗ trợ cho các bên liên quan để thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp. Trong năm 2009, UNESCO công bố 12 di sản và trong năm 2010 là 10 di sản thuộc nhóm này.–
{| class="wikitable sortable" border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 0 1em 0 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
Dòng 72:
!width="100"| Năm được công nhận
|-
| {{CHN}}
| Meshrep
|align="center"| 2010
|-
| {{CHN}}
| Kỹ thuật đóng thuyền không thấm nước của Trung Quốc
|align="center"| 2010
|-
| {{CHN}}
| Wooden movable-type printing of China
|align="center"| 2010
|-
|{{CRO}}
| Hát Ojkanje
|align="center"| 2010
|-
|{{VIE}}
| [[Ca trù]]
|align="center"| 2009
|-
|{{FRA}}
| Cantu ở paghjella: trường ca và nghi thức tế lễ truyền miệng trên đảo Cors
|align="center"| 2009
|-
|{{MGL}}
| Mongol Biyelgee, vũ điệu dân gian cổ truyền Mông Cổ
|align="center"| 2009
|-
|{{MGL}}
| Mongol Tuuli, thiên sử thi Mông Cổ
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Lễ hội năm mới của [[người Khương|dân tộc Khương]]
|align="center"| 2009
|-
|{{BLR}}
| Rite of the Kalyady Tsars (Christmas Tsars)
|align="center"| 2009
|-
|{{MLI}}
| The Sanké mon: collective fishing rite of the Sanké
|align="center"| 2009
|-
|
| Không gian văn hóa Suiti
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Meshrep
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Traditional design and practices for building Chinese wooden arch bridges
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Kĩ thuật dệt vải cổ truyền của [[người Lê|dân tộc Lê]] (đảo [[Hải Nam]]): xe sợi, nhuộm, dệt và thêu
|align="center"| 2009
|-
|{{MGL}}
| Nhạc cổ truyền của Tsuur
|align="center"| 2009
|-
|{{KEN}}
| Traditions and practices associated to the Kayas in the sacred forests of the Mijikenda
|align="center"| 2009
Dòng 148:
!width="100"| Năm được công nhận
|-
|{{ESP}}
| Centre for traditional culture – school museum of Pusol pedagogic project
|align="center"| 2009
|-
|{{IDN}}
| Education and training in Indonesian Batik intangible cultural heritage for elementary, junior, senior, vocational school and polytechnic students, in collaboration with the Batik Museum in Pekalongan
|align="center"| 2009
|-
|{{BOL}}
{{CHI}}
{{PER}}
| Safeguarding intangible cultural heritage of Aymara communities in Bolivia, Chile and Peru
|align="center"| 2009
|