Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiệt tác di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Map of UNESCO Intangible cultural heritage (en).png|nhỏ|phải|350px|Phân bố các kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại trên thế giới]]
 
'''Kiệt tác di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại''' ([[tiếng Anh]]: ''Masterpieces of the Oral and Intangible Heritage of Humanity'') - hay cũng thường gọi là '''Di sản văn hóa phi vật thể của thế giới,''' -[[danh sách]] được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] đưa ra để công nhận giá trị của các di sản [[văn hóa phi vật thể]] trên thế giới. Danh sách này được bắt đầu năm [[2001]] với 19 di sản, năm [[2003]] danh sách có thêm 28 di sản. Danh sách tiếp theo được lập vào ngày [[25 tháng 11]] năm [[2005]].
 
Mỗi di sản văn hóa phi vật thể muốn có tên trong danh sách phải được một hoặc nhiều quốc gia đề cử cho UNESCO trước khi được một ủy ban của tổ chức này xem xét khả năng đưa vào danh sách.
Dòng 26:
!width="300"| Ghi chú
|-
| châu[[Châu Phi]]
|align="center"| 17
|align="center"| 15
Dòng 32:
|
|-
| [[Bán đảo Ả Rập|Các nước Arập]]
|align="center"| 11
|align="center"| 12
|align="center"| 2
| <small>Trong đó có 011 di sản chung với khu vực châu Âu và Bắc Mỹ, 011 di sản với khu vực châu Âu và Bắc Mỹ và khu vực châu Á-Thái Bình Dương.</small>
|-
| châu[[Châu Á-Thái Bình Dương|Châu Á–Thái Bình Dương]]
|align="center"| 102
|align="center"| 20{{ref|5|[E]}}
|align="center"| 4
| <small>Trong đó có 011 di sản chung với khu vực châu Âu và Bắc Mỹ, 011 di sản chung với các nước Arập và khu vực châu Âu và Bắc Mỹ.</small>
|-
| châuChâu Âu và Bắc Mỹ
|align="center"| 57
|align="center"| 21{{ref|6|[F]}}
|align="center"| 5
| <small>Trong đó có 011 di sản chung với các nước Arập, 011 di sản với các nước Arập và châu Á-Thái Bình Dương, 011 di sản với khu vực châu Á-Thái Bình Dương.</small>
|-
| châu Mỹ Latinh và Caribbe
Dòng 64:
 
==Danh sách di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp ==
Cũng từ năm 2008, UNESCO bổ sung thêm [[Danh sách di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp]], gồm các di sản phi vật thể mà cộng đồng có liên quan và các quốc gia thành viên UNESCO cần có các biện pháp khẩn cấp để bảo tồn. Danh sách này góp phần huy động sự hợp tác quốc tế và sự hỗ trợ cho các bên liên quan để thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp. Trong năm 2009, UNESCO công bố 12 di sản và trong năm 2010 là 10 di sản thuộc nhóm này.
 
{| class="wikitable sortable" border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 0 1em 0 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
Dòng 72:
!width="100"| Năm được công nhận
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Meshrep
|align="center"| 2010
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Kỹ thuật đóng thuyền không thấm nước của Trung Quốc
|align="center"| 2010
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Wooden movable-type printing of China
|align="center"| 2010
|-
|{{CRO}}
| Croatia
| Hát Ojkanje
|align="center"| 2010
|-
|{{VIE}}
| Việt Nam
| [[Ca trù]]
|align="center"| 2009
|-
|{{FRA}}
| Pháp
| Cantu ở paghjella: trường ca và nghi thức tế lễ truyền miệng trên đảo Cors
|align="center"| 2009
|-
|{{MGL}}
| Mông Cổ
| Mongol Biyelgee, vũ điệu dân gian cổ truyền Mông Cổ
|align="center"| 2009
|-
|{{MGL}}
| Mông Cổ
| Mongol Tuuli, thiên sử thi Mông Cổ
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Lễ hội năm mới của [[người Khương|dân tộc Khương]]
|align="center"| 2009
|-
|{{BLR}}
| Belarus
| Rite of the Kalyady Tsars (Christmas Tsars)
|align="center"| 2009
|-
|{{MLI}}
| Mali
| The Sanké mon: collective fishing rite of the Sanké
|align="center"| 2009
|-
| Latvia{{LVA}}
| Không gian văn hóa Suiti
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Meshrep
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Traditional design and practices for building Chinese wooden arch bridges
|align="center"| 2009
|-
| {{CHN}}
| Trung Quốc
| Kĩ thuật dệt vải cổ truyền của [[người Lê|dân tộc Lê]] (đảo [[Hải Nam]]): xe sợi, nhuộm, dệt và thêu
|align="center"| 2009
|-
|{{MGL}}
| Mông Cổ
| Nhạc cổ truyền của Tsuur
|align="center"| 2009
|-
|{{KEN}}
| Kenya
| Traditions and practices associated to the Kayas in the sacred forests of the Mijikenda
|align="center"| 2009
Dòng 148:
!width="100"| Năm được công nhận
|-
|{{ESP}}
| Tây Ban Nha
| Centre for traditional culture – school museum of Pusol pedagogic project
|align="center"| 2009
|-
|{{IDN}}
| Indonesia
| Education and training in Indonesian Batik intangible cultural heritage for elementary, junior, senior, vocational school and polytechnic students, in collaboration with the Batik Museum in Pekalongan
|align="center"| 2009
|-
|{{BOL}}
| Bolivia (Plurinational State of) – Chile – Peru
{{CHI}}
 
{{PER}}
| Safeguarding intangible cultural heritage of Aymara communities in Bolivia, Chile and Peru
|align="center"| 2009