Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bảng Anh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Đầu thế kỷ 21: replaced: tháng Giêng năm → tháng 1 năm using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
[[Tập tin:Giay bac £20 UKj 🐔🐣! ,bgwqctUK.gif|phải|nhỏ|250px|Tờ hai mươi bảng (£20)]]
Dc
'''Bảng Anh''' (ký hiệu £, mã ISO: GBP) tức '''Anh kim''' là đơn vị tiền tệ chính thức của [[VươngVươngb l. quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|VươngVươnnng quốc Anh]] và các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một bảng Anh gồm 100 xu (pence hoặc penny).
 
Ký hiệu của đồng bảng ban đầu có hai gạch trên thân (₤), sau này mới chuyển thành một gạch (£), ký hiệu này xuất xứ từ ký tự L trong LSD – tên viết tắt của các đơn vị trong hệ đếm 12 – librae, solidi, denarii, chuyển sang [[tiếng. iếng Anh]] là Pound, shilling và pence (hoặc penny).
'''Bảng Anh''' (ký hiệu £, mã ISO: GBP) tức '''Anh kim''' là đơn vị tiền tệ chính thức của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vương quốc Anh]] và các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một bảng Anh gồm 100 xu (pence hoặc penny).
 
Đồng bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còncò n được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối [[Liên minh châu Âu|EU]] chuyển sang dùng đồng [[Euro]] (€). Nó là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu, mức phổ biến chỉ sau đồng [[đô la Mỹ]] và đồng [[Euro]]. Đồng bảng đứng thứ tư về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng [[đô la Mỹ]], đồng [[EuroEurok]] và đồng [[Yên Nhật]].
Ký hiệu của đồng bảng ban đầu có hai gạch trên thân (₤), sau này mới chuyển thành một gạch (£), ký hiệu này xuất xứ từ ký tự L trong LSD – tên viết tắt của các đơn vị trong hệ đếm 12 – librae, solidi, denarii, chuyển sang [[tiếng Anh]] là Pound, shilling và pence (hoặc penny).
 
[[Tập tin:Giay bac £10 UK.gif|phải|nhỏ|250px|Tờ mười bảng (£10)] ]
Đồng bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối [[Liên minh châu Âu|EU]] chuyển sang dùng đồng [[Euro]] (€). Nó là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu, mức phổ biến chỉ sau đồng [[đô la Mỹ]] và đồng [[Euro]]. Đồng bảng đứng thứ tư về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng [[đô la Mỹ]], đồng [[Euro]] và đồng [[Yên Nhật]].
 
[[Tập tin:Giay bac £10 UK.gif|phải|nhỏ|250px|Tờ mười bảng (£10)]]
 
Trước năm 1971, một bảng là 20 shilling, một shilling là 12 xu (pence). Như vậy một bảng là 240 xu. Ngày nay, đơn vị shilling không tồn tại nữa, một bảng Anh (£1) bằng một trăm xu (100p). Đồng xu kim loại kiểu cũ rút ra khỏi hệ thống thanh toán năm 1980.