Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Carbon monoxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n P.T.Đ đã đổi Cacbon mônôxít thành Cacbon monoxit: SGK |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Dữ liệu hóa chất|Hình = Carbon monoxide mesomeric.svg
|Tiêu đề = Cấu trúc phân tử của
| Danh pháp IUPAC =
| Tên khác =
| Công thức hóa học = CO
| Phân tử gam = 28,01 g/mol
Dòng 12:
| Điểm nóng chảy = -205°C (68 K)
| Điểm sôi = -192°C (81 K)
| Hằng số điện ly
| Hằng số điện ly bazơ =
| Độ nhớt = ? c[[Poise|P]]
| MSDS = [[Dữ liệu hóa chất bổ sung của Cacbon
| Nguy hiểm chính = Cực dễ cháy ('''F+''')<br />Độc ('''T''')<br />[[sinh sản]]: độc loại 1
| Biểu tượng NFPA = [[Tập tin:nfpa h4.png]][[Tập tin:nfpa f2.png]][[Tập tin:nfpa r2.png]]
Dòng 26:
| Hợp chất tương tự =
|-
| Hợp chất liên quan = [[Cacbon|
'''Cacbon
Có nhiều nguồn sinh ra
Trong quá khứ, ở một số quốc gia người ta sử dụng cái gọi là ''town gas'' để thắp sáng và cung cấp nhiệt vào [[thế kỷ 19]]. Town gas được tạo ra bằng cách cho một luồng hơi nước đi ngang qua [[than cốc]] nóng đỏ; chất tạo thành sau phản ứng của [[nước]] và
:H<sub>2</sub>O + C -t<sup>0</sup> → CO + H<sub>2</sub>
Khí này ngày nay đã được thay thế bằng hơi đốt tự nhiên ([[
== Độc tính ==
:''Xem chi tiết tại bài: [[Ngộ độc
CO là chất khí không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì người ta không cảm nhận được sự hiện diện của CO trong không khí. CO có tính liên kết với [[hemoglobin]] (Hb) trong [[hồng cầu]] mạnh gấp 230-270 lần so với [[
Triệu chứng ngộ độc CO thường bắt đầu bằng cảm giác bần thần, nhức đầu, buồn nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê. Nếu ngộ độc CO xảy ra khi đang ngủ say hoặc uống [[rượu]] say thì người bị ngộ độc sẽ hôn mê từ từ, ngưng thở và tử vong.
Dòng 48:
== Lịch sử ==
Nhà sinh lý học người Pháp là [[Claude Bernard]] vào khoảng năm [[1846]] đã lần đầu tiên nghiên cứu kỹ lưỡng các thuộc tính độc hại của
== Hóa học ==
Cấu trúc của phân tử CO được mô tả tốt nhất dựa theo thuyết [[quỹ đạo phân tử]]. Độ dài của [[liên kết hóa học]] (0,111 [[nanômét|nm]]) chỉ ra rằng nó có đặc trưng liên kết ba một phần. Phân tử có [[
[[Tập tin:Carbon monoxide mesomeric.svg|400px]]
Dòng 58:
Lưu ý rằng [[quy tắc octet]] (quy tắc bộ tám) bị vi phạm đối với nguyên tử cacbon trong hai cấu trúc thể hiện bên phải.
Nó thể hiện tính khử trong một số phản ứng với các
: CO + CuO → CO<sub>2</sub> + Cu
[[Kim loại]] [[niken]] tạo ra hợp chất dễ bay hơi với CO, được biết đến với tên gọi [[têtracacbonyl niken|niken cacbonyl]]. Cacbonyl bị phân hủy rất nhanh ngược trở lại thành kim loại và khí CO, và nó được sử dụng làm nền tảng cho việc làm tinh khiết niken.
Nhiều kim loại khác cũng có thể tạo ra các [[phức chất]] cacbonyl chứa các liên kết cộng hóa trị với
Trong niken cacbonyl và các cacbonyl khác, cặp [[electron|điện tử]] trên nguyên tử cacbon được liên kết với kim loại. Trong trường hợp này
==
[[Tập tin:Mopitt first year carbon monoxide.jpg|nhỏ|240px|
5CO + O<sub>3</sub> → 4CO<sub>2</sub> + C
Dòng 87:
[[Thể loại:Oxit]]
[[Thể loại:Hợp chất vô cơ của
[[Thể loại:Chất ô nhiễm]]
[[Thể loại:Khói]]
Dòng 93:
[[Thể loại:Độc chất học]]
[[Thể loại:Hợp chất cacbon]]
[[Thể loại:Hợp chất
|