Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đặng Thí”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Quá trình hoạt động cách mạng: AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, Executed time: 00:00:13.7233722 |
n →Quá trình hoạt động cách mạng: clean up, replaced: → (18), → (16), → (3) using AWB |
||
Dòng 9:
1939 ông là Bí thư lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương Thành phố Huế; năm 1940 bị thực dân Pháp bắt giam tại nhà tù Lao Bảo và Buôn Ma Thuột.
1945 ông làm Bí thư Tỉnh uỷ Quảng trị, Phó Chủ tịch Ủy ban Cách mạng, sau đó được bầu làm Đại biểu Quốc hội khóa 1 (1946), Bí thư phân khu uỷ, Chính uỷ mặt trận Bình Trị Thiên, Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thanh Hoá, Phó Bí thư Liên khu uỷ IV <ref>http://truongleduan.quangtri.gov.vn/Hdkh/noisan/noisan17/ns17_b4.htm</ref>, Bí thư Khu ủy Trị Thiên và Chính ủy quân khu (1966)<ref>{{chú thích web | url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/dai-tuong-vo-nguyen-giap/chien-truong-tri-thien-hue-so-1/25693.html | tiêu đề =
Ông là Uỷ viên Trương ương Đảng 3 khoá IV<ref>http://dangcongsan.vn/CPV/Modules/Preview/PrintPreview.aspx?co_id=30142&cn_id=158590</ref>, V, VI; đại biểu Quốc hội từ khoá I đến khoá VII.
Ông có thời gian 20 năm làm Bộ trưởng trải qua các cương vị Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước (1969)<ref>{{chú thích web | url = http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=1228 | tiêu đề =
==Khen thưởng==
Ông được Đảng, Nhà nước tặng Huân chương Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác. Hai lần được chính phủ Lào tặng Huân chương Tự do hạng nhất và Huân chương Hữu nghị Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
|