Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Chân Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Hòa ước Thiền Uyên: replaced: Hà Bắc → Hà Bắc using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 142:
Tống Chân Tông cũng là một thi nhân. Các tác phẩm nổi tiếng còn lại tới nay có [[Lệ học thiên]], [[Khuyến học thi]] (khuyến học văn).
== Gia
* Cha: [[Tống Thái Tông]] Triệu Quýnh.
* Mẹ: [[Lý phu nhân (Tống Thái Tông)|Nguyên Đức hoàng hậu]] Lý thị (元德皇后 李氏, 943 - 977), người [[Chân Định]], con gái của Càn Châu Phòng ngự sử [[Lý Anh]] (李英). Là một [[phi tần]], tước vị ''Phu nhân'' (夫人). Khi Chân Tông lên ngôi mới truy phong thành Hoàng hậu.
# [[Phan phu nhân (Tống Chân Tông)|Chương Hoài hoàng hậu]] Phan thị (章怀皇后潘氏, 968 - 989), người [[Đại Danh]], con gái của [[Phan Mỹ]] (潘美). Qua đời trước khi Chân Tông lên ngôi.
# [[Chương Mục hoàng hậu]] Quách thị (章穆皇后 郭氏, 975 - 1007), con gái của [[Quách Thủ Văn]] (郭守文). Hoàng hậu chính thức
# [[Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu]] (章献明肃皇后, 968 – 1033), tên là [[Lưu Nga]] (刘娥), người [[Ích Châu]], con gái của [[Lưu Thông]] (刘通). Trước được sắc phong làm ''Mỹ nhân'' (美人), sau thăng vị ''Tu nghi'' (修仪), ''Đức phi'' (德妃) rồi thành Hoàng hậu. Hoàng hậu chính thức thứ 2 được sắc phong lúc còn sống.
# [[Lý thần phi (Tống Chân Tông)|Chương Ý hoàng hậu]] Lý thị (章懿皇后李氏, 987 – 1032), con gái Lý Nhân Đức (李延嗣), là cung nữ của Lưu hoàng hậu. Phong vị ''Uyển nghi'' (婉仪), thời Nhân Tông phong làm ''Thuận dung'' (顺容), rồi ''Thần phi'' (宸妃). Sau này mới truy phong làm Hoàng hậu.
# [[Dương thục phi (Tống Chân Tông)|Chương Huệ hoàng hậu]] Dương thị (章惠皇后楊氏, 984 – 1036), con gái ''Dương Tri Nghiễm'' (杨知俨). Thân thiết với Lưu hoàng hậu, tước vị vốn là ''Thục phi'' (楊淑妃). Cùng Lưu hoàng hậu bảo dưỡng [[Tống Nhân Tông]], sau tôn phong ''Hoàng thái phi'' (皇太妃). Khi Lưu thái hậu tạ thế, tôn làm ''Bảo Khánh hoàng thái hậu'' (保慶皇太后). Rồi khi qua đời được truy tôn ngôi Hoàng hậu.
# [[Chiêu Tĩnh quý phi]] Thẩm thị (昭静贵妃沈氏, 994 – 1076), con gái [[Thẩm Kế Tông]] (沈继宗), cháu gái [[Tể tướng]] [[Thẩm Luân]] (沈伦). Từ vị ''Tài nhân'' (才人), lên ''Mỹ nhân'' (美人), ''Tiệp dư'' (婕妤), ''Sung viên'' (充媛), rồi ''Đức phi'' (德妃). Bà tính hiền hậu, khoan dung, không xa hoa lãng phí, Chân Tông quý mến kính trọng. Thời [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] tôn làm ''Quý phi'' (贵妃), đến khi qua đời truy tôn làm ''Chiêu Tĩnh quý phi'' (昭静贵妃).
# [[Đỗ Quý phi]] (杜貴妃
# [[Trần Quý phi]] (陳貴妃), không rõ phong vị ban đầu.▼
# [[Tào Hiền phi]] (曹贤妃, ? - 1026), cô ruột của [[Tống Nhân Tông]] [[Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)|Tào hoàng hậu]]. Từ vị ''Mỹ nhân'' (美人), lên ''Tiệp dư'' (婕妤), ''Sung viên'' (充媛) rồi truy tôn ''Tu viên'' (修媛). Qua đời truy thăng ''Hiền phi'' (贤妃).
▲# [[Trần Quý phi]] (陳貴妃).
# [[Trần Hiền phi]] (陳贤妃, ? - 996), nguyên là nữ quan. Sau khi qua đời được Chân Tông truy làm ''Mỹ nhân'' (美人). Năm Đại Trung Tường Phù năm thứ 8 truy phong ''Chiêu nghi'' (昭儀), ''Thuận dung'' (顺容), ''Thục dung'' (淑容) rồi lên ''Thái nghi'' (太仪). [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] truy phong ''Hiền phi'' (贤妃).
# [[Đái Thuận dung]] (戴順容, ? - 1044), con gái của ''Tiết độ sứ'' [[Đái Hưng]] (戴兴), sơ phong ''Quý nhân'' (貴人), tước thấp nhất trong hậu cung của Chân Tông. [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] truy phong ''Thuận dung'' (順容).
# [[Từ Mỹ nhân]] (徐美人), nguyên là ''Lan Lăng quận phu nhân'' (兰陵郡夫人), sau phong ''Đằng quốc phu nhân'' (滕国夫人). [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] truy phong ''Tài nhân'' (才人) rồi ''Mỹ nhân'' (美人).
# [[Trần Tài nhân]] (陳才人, ? - 1033), vốn chỉ là ngự thị, sau khi mất được [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] truy phong ''Tài nhân'' (才人).
# ''Ôn vương'' [[Triệu Đề
# ''Điệu Hiến thái tử'' [[Triệu Hữu]] (悼献太子赵祐, 995 - 1003), tên thật là '''Triệu Huyền Hữu''' (赵玄祐), mẹ là [[Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông)|Chương Mục hoàng hậu]]. Năm 1002, được phong ''Tín quốc công'' (信国公), năm sau thì yểu mệnh qua đời, truy phong ''Chu vương'' (周王), thuỵ '''Điệu Hiến''' (悼献). [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] kế vị truy phong cho anh mình làm ''Thái uý Trung thư lệnh'' (太尉中书令). Năm 1033, [[Tống Nhân Tông|Nhân Tông]] truy tôn làm ''Thái tử.''
# ''Xương vương'' [[Triệu Kỳ]]
# ''Tín vương'' [[Triệu Chỉ]]
# ''Khâm vương'' [[Triệu Kỳ]]
# [[Tống Nhân Tông]] Triệu Trinh, mẹ là [[Lý Thần phi (Tống Chân Tông)|Chương Ý hoàng hậu]], được [[Lưu Nga (Bắc Tống)|Lưu Hoàng hậu]] và [[Dương thục phi (Tống Chân Tông)|Dương Thục phi]] nuôi dưỡng.
Các hoàng tử chết yểu của Chân Tông đều được ban danh và truy thuỵ dưới thời của [[Tống Huy Tông]].
# [[Huệ Quốc công chúa]] (惠國公主), chết non, mẹ là [[Lý Thần phi (Tống Chân Tông)|Chương Ý hoàng hậu]]. Thời [[Tống Huy Tông]] được cải phong '''Tĩnh Nhất
# [[Thăng Quốc
== Tham khảo ==
|