Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xá-lợi-phất”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Kvd0012 (thảo luận | đóng góp)
Thêm thông tin
xóa các nguồn tự xuất bản
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
[[Tập tin:Sariputra.jpg|nhỏ|Tượng Xá Lợi Phất được thờ tại các nước Phật giáo Nam Tông]]
'''Xá-lợi-phất''' (zh. 舍利弗, sa. ''śāriputra'', pi. ''sāriputta''), cũng được gọi là '''Xá-lợi tử''', "con trai của bà Xá-lợi (''śāri'')", là một trong [[Thập đại đệ tử]] của [[Phật]] [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích-ca Mâu-ni]]. Năm sinh và năm mất của Xá-lợi-phất không được rõ, chỉ có tài liệu ghi ông mất vào tháng cuối của mùa mưa, năm 546 TCN<ref>http://tuvahanh.com/TruyenTonGiaXaLoiPhat.html</ref>.
 
Ngài Xá-lợi-phất xuất thân từ một gia đình [[Bà-la-môn]], là con trưởng của một gia đình thuộc thế cấp Bà la môn giàu nhất làng Upatissa, gần Nàlanda ngày nay. Upatissa cũng là tên được đặt cho ngài khi sơ sinh. Mẹ ngài tên là Sàrì. Trong bốn người con trai, ngài được mang tên của mẹ, trong khi một người em của ngài lại có tên của cha là Vagantaputra. Tôn giả có ba em trai và ba em gái, về sau đều theo ngài xuất gia đắc quả A La Hán. Những tiểu sử của các vị này đều được tìm thấy trong "Trưởng lão tăng kệ" và "Trưởng lão ni kệ".<ref>{{Chú thích web|url=http://www.budsas.org/uni/u-duongvao-noitam/noitam-08.htm|title=Ðường vào nội tâm Thích nữ Trí Hải}}</ref>
Dòng 40:
==Tham khảo==
{{thể loại Commons|Nalanda}}
==Sách tham khảo==
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.