Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thần Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Upcoder (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Upcoder (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 122:
* Cha: [[Tống Anh Tông]] Triệu Thự.
* Mẹ: [[Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu]] Cao thị (宣仁聖烈皇后 高氏, 1032 - 1093). Bà là người phản đối kịch liệt Tân pháp của [[Vương An Thạch]], trọng dụng phe phái bảo thủ đứng đầu là [[Tư Mã Quang]].
 
*=== Hậu phi: ===
# [[Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu]] Hướng thị (欽聖憲肅皇后 向氏, 1042 - 1102), cháu gái Tể tướng [[Hướng Mẫn Trung]] (向敏中). Đến khi [[Tống Triết Tông]] qua đời, ủng hộ lập Đoan vương [[Tống Huy Tông|Triệu Cát]] (趙佶) lên nối ngôi.
# [[Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu]] Hướng thị (欽聖憲肅皇后向氏, 1042 - 1102), cháu gái Tể tướng [[Hướng Mẫn Trung]] (向敏中). Đến khi [[Tống Triết Tông]] qua đời, ủng hộ lập Đoan vương [[Tống Huy Tông|Triệu Cát]] (趙佶) lên nối ngôi.
# [[Khâm Thành hoàng hậu (Tống Thần Tông)|Khâm Thành hoàng hậu]] Chu thị (欽成皇后 朱氏, 1052 - 1102), vốn họ Thôi (崔), cha là [[Thôi Kiệt]] (崔杰). Sau mẹ là Lý thị cải giá lấy [[Chu Sĩ An]] (朱士安) mới mang họ Chu. Từ vị ''Tài nhân'' (才人) tấn phong ''Đức phi'' (德妃). Khi Triết Tông hoàng đế đăng cơ, tấn phong ''Thánh Thụy hoàng thái phi'' (聖瑞皇太妃), sau tôn lên ''Hoàng thái hậu'' (皇太后). Sinh ra [[Tống Triết Tông]] và Sở Vinh Hiến vương [[Triệu Tự]].
# [[Khâm Từ hoàng hậu (Tống Thần Tông)|Khâm Từ hoàng hậu]] Trần thị (欽慈皇后 陳氏, 1057 - 1089), phong vị ''Mỹ nhân'' (美人), sau khi Thần Tông hoàng đế băng, quá đau buồn mà sanh bệnh qua đời. [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] truy tôn là ''Quý nghi'' (貴儀), ''Hoàng thái phi'' (皇太妃) rồi Hoàng hậu. Mẹ của [[Tống Huy Tông]].
# [[Ý Mục Quý phi (Tống Thần Tông)|Ý Mục Quý phi]] Hình thị (懿穆貴妃邢氏, ? - 1103), sơ phong ''Ngự thị'' (御侍), sau thăng ''Vĩnh Gia quận quân'' (永嘉郡君), ''Mỹ nhân'' (美人), ''Sung dung'' (充容) rồi ''Uyển nghi'' (婉仪). [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] tức vị, tôn phong ''Hiền thái phi'' (贤太妃), ''Thục thái phi'' (淑太妃) và ''Quý thái phi'' (贵太妃), được ban thuỵ '''Ý Mục''' (懿穆). Sinh ralà phi tần sinh hạ nhiều con nhất cho Thần Tông nhưng tiếc thay tất cả đều yểu mạng: Huệ vương [[Triệu Cận]], Ký vương [[Triệu Giản]], Dự Điệu Huệ vương [[Triệu Giá]], Từ Xung Huệ vương [[Triệu Thích (nhà Tống)|Triệu Thích]], đều chết[[Bân yểuquốc trưởng công chúa]].
# [[Tống Quý phi (Tống Thần Tông)|Tống Quý phi]] (宋貴妃, ? - 1107). Từ vị ''Tài nhân'' (才人), ''Tiệp dư'' (婕妤) tấn phong ''Sung viên'' (充媛). [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] tức vị, phong Tống thị làm ''Uyển nghi Thái tần'' (婉仪太嫔). Năm 1097 tôn phong ''Hiền thái phi'' (贤太妃), rồi ''Đức thái phi'' (德太妃), ''Thục thái phi'' (淑太妃) và đến thời [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] là ''Quý thái phi'' (贵太妃). Sinh hạ 2 hoàng tử Thành vương [[Triệu Dật]], Đường Ai Hiến vương [[Triệu Tuấn]] đều chết yểu và [[Đàm quốc Hiền Hiếu trưởng công chúa]].
# [[Lâm Hiền phi (Tống Thần Tông)|Lâm Hiền phi]] (林賢妃, 1052 - 1090), mỹ mạo xuất chúng, tên là '''Lâm Trinh''' (林贞), người huyện [[Nam Kiến]], cháu nội của ''Tam ti sử'' [[Lâm Đặc]] (林特) và là con gái của ''Ti nông khanh'' [[Lâm Chu (nhà Tống)|Lâm Chu]] (林洙). Bà nhập cung lúc còn nhỏ, do [[Phùng Hiền phi]] của [[Tống Nhân Tông]] bảo trợ và nuôi dưỡng. Sau được Thần Tông hoàng đế lâm hạnh, sách phong ''Vĩnh Gia quận quân'' (永嘉郡君), rồi ''Mỹ nhân'' (美人), ''Tiệp dư'' (婕妤). Sau khi qua đời, dùng lễ an táng bậc nhất, truy tặng ''Quý nghi'' (貴儀), sau tấn tôn ''Hiền phi''. Sinh ra Yên vương [[Triệu Hu]], Việt vương [[Triệu Ty]] và [[Hình quốc công chúa]].
# [[Huệ Mục Hiền phi (Tống Thần Tông)|Huệ Mục Hiền phi]] Vũ thị (惠穆賢妃武氏, ? - 1107), vốn là ''Ngự thị'' (御侍), sơ phong ''Tài nhân'' (才人), ''Mỹ nhân'' (美人) rồi ''Tiệp dư'' (婕妤). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] tức vị, tôn làm ''Chiêu nghi'' (昭仪) rồi ''Hiền phi'' (贤妃), sau khi mất ban thuỵ '''Huệ Mục''' (惠穆). Sinh ra Ngô Vinh Mục vương [[Triệu Tất]] và [[Duyện quốc công chúa]].
# [[Ý Tĩnh Thục phi (Tống Thần Tông)|Ý Tĩnh Thục phi]] Trương thị (懿静淑妃張氏, ? - 1105), sơ phong ''Ngự thị'' (御侍), sau thăng ''Nhân Thọ huyện quân'' (仁寿县君), ''Tài nhân'' (才人) rồi ''Tiệp dư'' (婕妤). Sang thời [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] được phong làm ''Uyển dung'' (婉容), khi qua đời truy tặng ''Thục phi'' (淑妃), thuỵ '''Ý Tĩnh''' (懿静). Sinh ra [[Sở quốc công chúa]] chết yểu.
# [[Hiền phi Dương thị|Dương Hiền phi]] (楊賢妃), nguyên là thứ thiếp của Thần Tông khi còn là hoàng tử, sau khi lên ngôi cũng không phong vị cho Dương thị. Sau [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] truy phong ''Hiền phi'' (贤妃).
# [[Phùng Tu dung]] (冯婕妤), nguyên là ''Trì Bình quận quân'' (治平郡君). [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] tôn làm ''Tài nhân'' (才人), ''Tiệp dư'' (婕妤) rồi ''Tu dung'' (修容)
# [[Chu Tiệp dư]] (朱婕妤).
# [[Tiền Tiệp dư]] (錢婕妤, ? - 1098), nguyên là ''Quảng Bình'' ''quận quân'' (广平郡君). [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] tôn làm ''Mỹ nhân'' (美人), sau xuất gia lấy pháp danh '''Cách Phi''' (格非). Khi qua đời, [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] phục vị ''Mỹ nhân'', sau truy tôn ''Tiệp dư'' (婕妤).
# [[Tiền Tiệp dư]] (錢婕妤).
# [[Quách Tài nhân]] (郭才人), nguyên là ''Hoài Dương quận quân'' (淮阳郡君), sau [[Tống Huy Tông|Triết Tông]] tôn làm ''Tài nhân'' (才人). Sinh hạ Nghi vương [[Triệu Vĩ]] chết non.
# [[Quách Tiệp dư]] (郭婕妤).
# [[Chiêu nghi Câu thị]] (昭儀勾氏), nguyên là ''Nhân Thọ quận quân'' (仁寿郡君), [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] tôn làm ''Tài nhân'' (才人) rồi ''Mỹ nhân'' (美人). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] tôn làm ''Chiêu nghi'' (昭儀).
# [[Chiêu nghi Câu thị]] (昭儀勾氏).
 
=== Hậu duệ ===
* Con trai:
 
# Thành vương [[Triệu Dật]] (成王趙佾; 10 tháng 12, 1069 - 22 tháng 12, 1069), mẹ là [[Tống Quý phi]].
==== Hoàng tử ====
# Huệ vương [[Triệu Cận]] (惠王趙僅; 21 tháng 6, 1071 - 23 tháng 6, 1071), mẹ là [[Hình Quý phi]].
Thần Tông có tất cả 14 người con trai nhưng chỉ có 6 trong số đố là sống tới khi trưởng thành.
# Đường Ai Hiến vương [[Triệu Tuấn]] (唐哀獻王趙俊; 1073 - 1077), mẹ là Tống Quý phi.
# Bao''Thành vương'' [[Triệu ThânDật]] (王趙; 1810 tháng 612, 10741069 - 1922 tháng 612, 10741069), mẹ là [[Tống Quý phi]].
# ''Huệ vương'' [[Triệu GiảnCận]] (王趙; 1521 tháng 76, 10741071 - 2623 tháng 16, 10761071), mẹ là [[Ý Mục Quý phi (Tống Thần Tông)|Hình Quý phi]].
# ''Đường Ai Hiến vươn''g [[Triệu Tuấn]] (唐哀獻王趙俊; 1073 - 1077), mẹ là Tống Quý phi. Lên 1 tuổi được phong ''Kiểm hiệu'' ''Thái uý'' (檢校太尉), ''Vĩnh quốc công'' (永國公), sau thăng phong ''Tiết độ sứ'' (節度使). Lên 4 tuổi yểu mệnh qua đời, truy phong ''Duyện vương'' (兗王), thuỵ là '''Ai Hiến''' (哀獻). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Đường vươn''g (唐王).
# Thành''Bao vương'' [[Triệu DậtThân]] (王趙; 1018 tháng 126, 10691074 - 2219 tháng 126, 10691074), mẹ không rõ. [[Tống QuýHuy phiTông|Huy Tông]] ban danh và phong ''Bao vương'' (褒王).
# ''Ký Xung Hiếu vương'' [[Triệu Giản]] (冀王趙僩; 15 tháng 7, 1074 - 26 tháng 1, 1076), mẹ là Hình Quý phi. Sơ phong ''Cảnh quốc công'' (景國公). Qua đời khi chưa đầy 2 tuổi, truy phong ''Ký vương'' (冀王), thuỵ là '''Xung Hiếu''' (沖孝).
# [[Tống Triết Tông|Triệu Hú]] (趙煦), tức '''Triết Tông Chiêu Hiếu hoàng đế''' (昭孝皇帝昭孝皇帝), mẹ là [[Khâm Thành hoàng hậu]].
# ''Dự Điệu Huệ vương'' [[Triệu Giá]] (豫悼惠王趙價; 1077 - 1078), mẹ là Hình Quý phi. Sơ phong ''Kiến quốc công'' (建國公); Cùng năm đó qua đời, truy phong ''Vệ vương'' (衛王), thuỵ là '''Điệu Huệ''' (悼惠). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Dự vươn''g (豫王).
# ''Từ Xung Huệ vương'' [[Triệu Thích (nhà Tống)|Triệu Thích]] (徐沖惠王趙倜; 1078 - 1081), mẹ là Hình Quý phi. Yểu mệnh, truy phong ''Vận vương'' (鄆王), thuỵ là '''Xung Huệ''' (沖惠). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Từ vươn''g (徐王).
# ''Ngô Vinh Mục vương'' [[Triệu Tất]] (吳荣穆王趙佖; 1082 - 1106), mẹ là [[Huệ Mục hiền phi|Huệ Mục Hiền phi]]. Sơ phong ''Nghi quốc công'' (儀國公), thăng ''Đại Ninh quận vương'' (大寧郡王) rồi ''Thân vương'' (申王) dưới thời [[Tống Triết Tông|Triết Tông]]. [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Trần vương'' (陈王). Qua đời truy phong ''Yên vương'' (燕王) rồi ''Ngô vương'' (吴王), thuỵ là '''Vinh Mục''' (荣穆). Có 3 con trai.
# ''Nghi vương'' [[Triệu Vĩ]] (儀王趙偉, 1082 - 1082), chết sau khi sinh, mẹ là [[Quách Tiệp dư|Quách Tài nhân]]. [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] ban danh và phong ''Nghi vương'' (儀王).
# [[Tống Huy Tông|Triệu Cát]] (趙佶), tức '''Huy Tông Hiển Hiếu hoàng đế''' (徽宗顯孝皇帝), mẹ là [[Khâm Từ hoàng hậu]].
# ''Yên vương'' [[Triệu Hu]] (燕王趙俁; 1083 - 1127), mẹ là [[Lâm Hiền phi]]. Sơ phong ''Thành quốc công'' (成國公), thăng ''Hàm Ninh quận vương'' (咸寧郡王) rồi ''Sân vương'' (莘王) dưới thời [[Tống Triết Tông|Triết Tông]]. [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Vệ vương'' (衛王), ''Nguỵ vương'' (魏王) rồi ''Yên vương'' (燕王). Cả gia đình bị bắt làm tù binh trong [[Sự kiện Tĩnh Khang]], bị bỏ đói đến chết trên đường về phương bắc. Có 3 trai 2 gái.
# Yên vương [[Triệu Hu]] (燕王趙俁; 1083 - 1127), mẹ là [[Lâm Hiền phi]].
# ''Sở Vinh Hiến vương'' [[Triệu Tự]] (楚榮憲王趙似; 1083 - 1106), mẹ là Khâm Thành hoàng hậu, bị nghi kỵ không phải là con của Thần Tông. Sơ phong ''Hoà quốc công'' (和國公), thăng ''Phổ Ninh quận vương'' (普寧郡王) rồi ''Giản vương'' (簡王) dưới thời [[Tống Triết Tông|Triết Tông]]. [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Thái vương'' (蔡王). Qua đời truy phong ''Hàn vương'' (韓王) rồi ''Sở vương'' (楚王), thuỵ là '''Vinh Hiến''' (荣穆). Tể tướng [[Chương Đôn]] (章惇) từng đề cử ông vào vị trí ngai vàng nhưng [[Hướng hoàng hậu|Hướng Thái hậu]] không tán đồng vì bà cho rằng ông không phải con của Thần Tông<ref>Nguyên văn: 太后不满哲宗的母弟再继承皇位,会进一步提升其母朱氏的地位,说:“均是神宗子,何必然。” </ref>. Có 1 con trai.
# Sở Vinh Hiến vương [[Triệu Tự]] (楚榮憲王趙似; 1083 - 1106), mẹ là Khâm Thành hoàng hậu.
# ''Việt vương'' [[Triệu Ty]] (越王趙偲; 1085 - 1129), mẹ là Lâm Hiền phi. Sơ phong ''Kỳ quốc công'' (祈國公), thăng ''Vĩnh Ninh quận vương'' (永寧郡王) rồi ''Mục vương'' (睦王) dưới thời [[Tống Triết Tông|Triết Tông]]. [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Định vương'' (定王), ''Đặng vương'' (鄧王) rồi ''Việt vương'' (越王). Cả gia đình bị bắt làm tù binh trong [[Sự kiện Tĩnh Khang]], sau bị giết. Có 3 trai 2 gái.
# Việt vương [[Triệu Ty]] (越王趙偲; 1085 - 1129), mẹ là Lâm Hiền phi.
 
* Con gái:
==== Hoàng nữ ====
# [[Chu quốc trưởng công chúa]] (周國長公主; 1067 - 1078), mẹ là [[Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu]]. Sơ phong ''Diên Hi công chúa'' (延禧公主), qua đời khi vừa 12 tuổi. Về sau truy phong '''Thục Hoài trưởng đế cơ''' (淑怀长帝姬).
# [[SởChu quốc trưởng công chúa]] (公主; ?1067 - 10721078), mẹ là [[ÝKhâm TĩnhThánh ThụcHiến phiTúc (Tốnghoàng Thầnhậu]]. Tông)|ÝThông Tĩnhminh Thụctừ phi]]nhỏ, không may yểu mạng mà qua đời, Thượng Hoàng hậu đau buồn khôn xiết. Sơ phong ''BảoDiên KhánhHi công chúa'' (寶慶延禧公主), quatruy đờiphong sớm''Yên quốc công chúa'' (燕国公主). Về[[Tống sauHuy truyTông|Huy tặngTông]] cải làm ''Chu quốc trưởng công chúa''Hiền Khác(周國長公主), ban thuỵ '''Thục Hoài trưởng đểđế cơ''' (賢恪長淑怀长帝姬).
# [[ĐườngSở quốc trưởng công chúa]] (唐国长楚國公主; ? - 11111072), mẹ là [[Ý Tĩnh Thục phi (Tống Thần Tông)|Ý Tĩnh Thục phi]]. Sơ phong ''ThụcBảo ThọKhánh công chúa'' (淑壽寶慶公主)., Hạmất giákhi lấyđộ [[Hànkhoảng Gia10 Ngạn]] (韩嘉彦)tuổi, contruy traiphong của''Ngô đạiquốc thầncông chúa'' (吳国公主). [[HànTống Huy Tông|Huy KỳTông]] (韩琦).cải Vềlàm sau''Sở truyquốc trưởng công chúa'' (楚國長公主), ban tặngthuỵ '''Hiền MụcKhác trưởng đếđể cơ''' (贤穆长賢恪長帝姬).
# [[ĐàmĐường quốc Hiền Hiếu trưởng công chúa]] (贤孝长公主; ? - 11081111), mẹ không [[Tống Quý phi]].rõ, phong ''ĐườngThục quốcThọ công chúa'' (康国淑壽公主),. hạHạ giá lấy [[VươngHàn NgỗGia Ngạn]] (王遇韩嘉彦), con trai của đại thần [[Hàn Kỳ]] (韩琦). VềLần saulượt truyđược tặngphong ''Ôn quốc'' (温国), ''Tào quốc'' (曹国), ''Ký quốc'' (冀国), ''Ung quốc'' (雍国) ''Việt quốc'' (越国), ''Yên quốc công chúa'' (燕国公主). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Đường quốc trưởng công chúa'' (唐國長公主), ban thuỵ '''Hiền HiếuMục trưởng đế cơ''' (贤长帝姬).
# [[VậnĐàm quốc trưởng công chúa]] (郓國潭国长公主; ? - 10851108), mấtmẹ sớm,là [[Tống Quý phi]]. truy phong ''HuệĐường quốc công chúa'' (惠國康国公主), rồihạ giá lấy [[Vương Ngỗ]] (王遇). Lần lượt được phong ''Hàn quốc'' (韩国), ''Lỗ quốc'' (鲁国), ''Trần quốc'' (陈国), ''Vận quốc công chúa'' (郓国公主). [[Tống Huy Tông|Huy Tông]] cải làm ''Đàm quốc trưởng công chúa'' (國長公主). Về sau, truyban tặngthuỵ '''Hiền KhangHiếu trưởng đế cơ''' (賢康長贤孝长帝姬).
# [[LộVận quốc trưởng công chúa]] (國公主; ? - 10841085), mẹ không [[Khâm Thành hoàng hậu]], mất sớm., Truytruy phong ''SânHuệ quốc công chúa'' (國公主), rồi ''LộVận quốc trưởng công chúa'' (國長公主). Vềdưới sauthời truy[[Tống Huy Tông|Huy Tông]], tặngban thuỵ '''Hiền MụcKhang trưởng đế cơ''' (賢長帝姬).
# [[HìnhLộ quốc trưởng công chúa]] (國公主; ? - 1084), mẹ là [[LâmKhâm HiềnThành hoàng phihậu]], mất sớm. Truy phong ''ThânSân quốc công chúa'' (國公主), rồi ''HìnhLộ quốc trưởng công chúa'' (國長公主). Vềdưới sauthời truy[[Tống tặngHuy làmTông|Huy Tông]], ban thuỵ là '''Hiền LệnhMục trưởng đế cơ''' (賢長帝姬).
# [[BânHình quốc trưởng công chúa]] (國公主; ? - 10851084), mẹ là [[Lâm Hiền phi]], mất sớm. Truy tặngphong ''Thân quốc công chúa'' (申國公主), rồi ''Hình quốc trưởng công chúa'' (邢國長公主) dưới thời [[Tống Huy Tông|Huy Tông]], ban thuỵ '''Hiền NghiLệnh trưởng đế cơ''' (賢長帝姬).
# [[DuyệnBân quốc trưởng công chúa]] (國公主; ? - 10901085), mẹ là [[Ý Mục Quý phi (Tống Thần Tông)|Ý Mục Quý phi]], mất sớm nên chưa kịp phong tước. [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] truy phong ''GiaNghi quốc trưởng công chúa'' (國長公主), rồi ''DuyệnĐặng quốc trưởng công chúa'' (國長公主). Về[[Tống sauHuy truyTông|Huy Tông]] cải làm ''Bân quốc trưởng công chúa'' (唐國長公主), ban tặngthuỵ '''Hiền HòaNghi trưởng đế cơ''' (賢長帝姬).
# [[TừDuyện quốc công chúa|Duyện quốc trưởng công chúa]] (徐国长衮國公主; 1085? - 11151090), mẹ không Khâmrõ, Thànhmất hoàngsớm hậunên chưa kịp phong tước. [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] truy phong ''KhánhGia quốc trưởng công chúa'' (庆国嘉國長公主), hạrồi giá''Thái [[Phanquốc Ý]]trưởng (潘意),công tằng tôn của Trịn vương [[Phan Mỹ]]chúa'' (潘美蔡國長公主). Những[[Tống nămHuy ChánhTông|Huy Hòa,Tông]] cải phonglàm ''NhuDuyện Huệquốc đếtrưởng công chúa'' (柔惠帝姬兗國長公主). Sau khi qua đời, truyban tặngthuỵ '''Hiền TĩnhHòa trưởng đế cơ''' (贤静长賢和長帝姬).
# [[Từ quốc trưởng công chúa]] (徐国长公主; 1085 - 1115), mẹ là Khâm Thành hoàng hậu. [[Tống Triết Tông|Triết Tông]] phong ''Khánh quốc công chúa'' (庆国長公主), hậu cải ''Ích quốc'' (益国), ''Ký'' ''quốc'' (冀国), ''Thục'' ''quốc'' (蜀国), ''Từ quốc trưởng công chúa'' (徐國長公主). Hạ giá [[Phan Ý]] (潘意), tằng tôn của Trịnh vương [[Phan Mỹ (Bắc Tống)|Phan Mỹ]] (潘美). Những năm Chánh Hòa, cải phong '''Nhu Huệ đế cơ''' (柔惠帝姬). Sau khi qua đời, ban thuỵ '''Hiền Tĩnh trưởng đế cơ''' (贤静长帝姬). Sinh hạ 2 con trai nhưng đều chết yểu, công chúa nhận nuôi một người con gái của một người thiếp của [[Phan Mỹ (Bắc Tống)|Phan Mỹ]].
 
==Tham khảo==