Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Djedefre”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi về phiên bản 26253104 bởi Trantrongnhan100YHbot (thảo luận): Ok. (TW)
n tạm
Dòng 1:
{{Infobox pharaoh
{{unreferenced}}
| name = Djedefre
{{cần biên tập}}
| alt_name = Djedefra, Radjedef, Ratoises,<ref>Kim Ryholt: ''The political Situation in Egypt during the second intermediate Period: c. 1800 - 1550 B.C.'', Museum Tusculanum Press, Copenhagen 1997, ISBN 87-7289-421-0; William Gillian Waddell: ''Manetho'' (The Loeb classical Library)</ref> Rhampsinit, Rhauosis<ref>Alan B. Lloyd: ''Herodotus'', book II.</ref>
{{pharaon Infobox |
| image = Louvre 032007 19 Djedefra.jpg
Alt= Djedefre, Redjedef, Radjedef |
| image_alt =
Name= Djedefra |
| caption = Phần đầu bằng đá Granit đỏ của Djedefre từ [[Abu Rawash]], [[Musée du Louvre]]
Image = [[Tập tin:Louvre 032007 19.jpg|nhỏ|300px|giữa|Đầu tượng của Djedefra]]|
| role =
Nomen= <hiero>G39-N5</hiero><hiero><-N5-R11-R11-f-></hiero> |
| reign = 10 tới 14 năm, khoảng năm 2575 TCN
Pronomen= <hiero>M23-L2</hiero><hiero><-N5-Dd-f-></hiero> <br>'''Djedef-re'''<ref>Clayton, Peter A. <cite>Chronicle of the pharaon s: The Reign-by-Reign Record of the Rulers and Dynasties of Ancient Egypt</cite>. Thames & Hudson. 2006. ISBN 0-500-28628-0 p.50</ref> <br>Enduring like [[Ra (định hướng)|Re]] |
| dynasty = [[Vương triều thứ Tư của Ai Cập|Triều đại thứ 4]]
Golden= |
| coregency =
Nebty= |
| predecessor = [[Khufu]]
Horus= |
| successor = [[Khafra]]
GoldenHiero= |
 
NebtyHiero= |
| notes =
HorusHiero= |
| prenomen =
Reign=[[2528 TCN]] - [[2520 TCN]] |
| prenomen_hiero =
Predecessor= [[Khufu]] |
| nomen = Djedefre<br>''Sȝ Rˁ ḏd.f Rˁ''<br>''Con trai của Ra, Ngài tồn tại giống như Ra''
Successor= [[Khafre]] |
| nomen_hiero = <hiero>N5-R11-f</hiero>
Spouse= [[Hetepheres II]], [[Khentet-en-ka]] |
| horus = Hor-[[Xeper|Kheper]] <br /> ''Ḥr-ḫpr''<br>''Hiện thân của Horus''
Issues= Setka, Neferhetepes, [[Baka (con của Djedefre)|Baka]], [[Hernet]] |
| horus_hiero = <hiero>L1</hiero>
Dynasty= [[Vương triều thứ 4]] |
| horus_prefix = <!-- Default is <hiero>G5</hiero> -->
Father= Khufu |
| nebty = Kheper-im-nebti <br /> ''Ḫpr-m-nb.tj''<br>''Hiện thân của Hai nữ thần''
Mother= |
| nebty_hiero = <hiero>L1-G17</hiero>
Died= 2558 TCN |
| golden = Bikju-nebu <br /> ''Bjk.jw-nb.w''<br>''Ba chim ưng vàng''<br><hiero>G5*G5:G5-S12</hiero><br>'''[[Danh sách vua Abydos ]]'''<br>Djedefre<br>''Ḏd.f Rˁ''<br>''Ngài tồn tại giống như Ra''<br><hiero><-N5-R11-f-></hiero><br>'''[[Tấm bảng Saqqara ]]'''<br>Djedefre<br>''Ḏḏ.f Rˁ''<br>''Ngài tồn tại giống như Ra''<br><hiero><-N5-R11-R11-f-></hiero>
Burial= Kim tự tháp tại Abu Roash |
| golden_hiero =
Monuments= Kim tự tháp tại Abu Roash |
Spouse| spouse = [[Hetepheres II]], [[Khentet-en-kaKhentetka]] |
| children = Setka, Baka, Hernet, Neferhetepes, Hetepheres ?, Nikaudjedefre ?
| father = [[Khufu]]
| mother =
| birth_date =
| death_date =
| burial = [[Kim tự tháp Djedefre]], [[Tượng Nhân sư lớn ở Giza]] ?<ref>[http://documentarystorm.com/riddle-of-the-sphinx/ The riddle of the Spinx]</ref>
| monuments = [[Kim tự tháp Djedefre]]
}}
'''Djedefre''' (còn được gọi là '''Djedefra''' và '''Radjedef''') là một vị vua [[Ai Cập cổ đại]] ([[pharaon]]) của [[Vương triều thứ Tư của Ai Cập|vương triều thứ 4]] thời kỳ [[Cổ vương quốc Ai Cập|Cổ vương quốc]]. Ông còn được biết đến với tên gọi theo [[tiếng Hy Lạp]] là '''Ratoises''' (bởi [[Manetho]]). Djedefre là con trai và là người đã trực tiếp kế vị vua [[Khufu]], vị vua đã cho xây dựng [[Đại Kim tự tháp]] ở [[Giza]]; Thân mẫu của ông hiện vẫn chưa được xác định một cách chắc chắn. Ông là vị vua đầu tiên sử dụng tước hiệu hoàng gia ''Sa-Rê'' (có nghĩa là "Con trai của thần Ra") và còn là vị vua đầu tiên kết nối tên đồ hình của mình với thần mặt trời Ra.
[[pharaon]] '''Djedefre''' (hay '''Redjedef''') là con và người kế vị [[Khufu]]. Không rõ mẹ Djedefre là ai, tên ông nghĩa "Giống như [[thần Ra]]".
==Gia đình==
 
Ông đã cưới người em gái cùng cha khác mẹ của mình là [[Hetepheres II]]. Ngoài ra, ông cũng có một người vợ khác tên là Khentetenka, bà đã sinh cho ông ít nhất ba người con trai có tên là Setka, Baka và Hernet, và một người con gái tên là Neferhetepes. Những người con này được xác thực nhờ vào những mảnh vỡ của các bức tượng được tìm thấy trong ngôi đền thờ cúng đổ nát nằm ngay cạnh với kim tự tháp của ông. Nhiều mảnh vỡ của bức tượng Khentetenka đã được tìm thấy trong ngôi đền lễ tang của vị vua này tại [[Abu Rawash]]<ref>Aidan Dodson & Dyan Hilton, The Complete Royal Families of Ancient Egypt, Thames & Hudson (2004), p.59</ref>.
Ông đã cưới người chị cùng cha khác mẹ, [[Hetepheres II]], khi có thể có sự cần thiết cho việc muốn lên ngai vàng của ông, trong khi mẹ ông chỉ là một hoàng hậu nhỏ.
 
Ông cũng cưới một vợ khác [[Khentet-en-ka]], có ba người con trai là [[Setka]], [[Baka (con của Djedefre)|Baka]], [[Hernet]] và một con gái, [[Neferhetepes]].
 
Danh sách vua Vua Turin tin ông cai trị trong 8 năm, nhưng năm đỉnh cao trong thời gian ông cai trị là năm đếm được thứ 11. Đó muốn có nghĩa cho Djedefre trị vì trong 11 năm, nếu số năm đầu đếm được tính cho cả năm, hoặc 21 năm nếu số năm đầu đếm được đã lâu hơn 2 năm.
 
Ông là vua đầu tiên lấy hiệu [[Tên hoàng gia|Con trai thần Ra]] như một phần [[tên hoàng gia]], khi quan sát như biểu lộ của sự phổ biến đang lớn lên của sự thờ cúng [[thần Ra|thần mặt trời Ra]].
[[Tập tin:Abu Rawash Pyramid.jpg|nhỏ|250px|trái|[[Kim tự tháp Djedefre]] ở [[Abu Roash]], đã bị sụp đổ]]
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
Dòng 49:
[[Thể loại:Pharaon Vương triều thứ Tư của Ai Cập]]
[[Thể loại:Ai Cập cổ đại]]
 
{{thể loại Commons|{{PAGENAME}}}}