Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khối lượng riêng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã khóa “Khối lượng riêng” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (hết hạn 04:20, ngày 15 tháng 3 năm 2017 (UTC)) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời…
Dòng 1:
'''Khối lượng riêng''' của [[Thiên thể|vật thể]] là một đặc tính về [[mật độ]] của vật chất đó, là đại lượng đo bằng [[phép chia có dư#Định lý về phép chia với dư|thương số]] giữa [[khối lượng]] m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và [[thể tích]] V của [[vật chất|vật]].
 
Khi gọi khối lượng riêng là D, ta có: <math>D = {m \over V}</math>
 
Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
 
Nếu chất đó có thêm đặc tính là [[đồng chất]] thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
 
Khối lượng riêng còn được gọi là '''mật độ khối lượng'''. [[Đại lượng vật lý]] này khác hẳn với đại lượng vật lý [[trọng lượng riêng]], mọi người rất dễ gây nhầm lẫn giữa khái niệm [[trọng lượng biểu kiến|trọng lượng]] và [[khối lượng]].
 
Trọng lượng riêng (N/m³) = Gia tốc trọng trường (≈9.8&nbsp;m/s²) x Khối lượng riêng (kg/m³)
 
Trong [[sI|hệ đo lường quốc tế]], khối lượng riêng có đơn vị là [[kilôgam]] trên [[mét khối]] (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là [[gam]] trên [[mét khối#Bội số và ước số|xentimét khối]] (g/cm³).
Ý nghĩa đơn vị khối lượng riêng: kilôgam trên mét khối là khối lượng riêng của một vật nguyên chất có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 mét khối.
 
Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất. Khối lượng riêng một số chất ở nhiệt độ 0&nbsp;°C và [[áp suất]] 760mm [[Hg]] là:
* [[Nitơ]]: 1,25&nbsp;kg/m³
* [[Băng|Nước đá]]: 999&nbsp;kg/m³
* [[Nhôm]]: 2601–2701&nbsp;kg/m³
* [[Kẽm]]: 6999&nbsp;kg/m³
* [[Vàng]]: 19300&nbsp;kg/m³
* [[Thủy ngân]]: 13600&nbsp;kg/m³
* [[Sắt]]: 7800&nbsp;kg/m³
 
== Khối lượng riêng trung bình ==
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể được tính bằng [[khối lượng]], ''m'', của nó [[phép chia|chia]] cho [[thể tích]], ''V'', của nó, và thường được ký hiệu là ''ρ'' (đọc là "rô"):
:''ρ'' = ''m''/''V''
 
== Tỷ khối, tỷ trọng ==
{{Bài chi tiết|Tỉ trọng}}
Theo quy ước, tỷ lệ giữa mật độ hoặc khối lượng riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của [[nước]] ở 4[[độ Celsius|°C]] thì được gọi là '''tỷ khối''' hoặc '''tỷ trọng''' của chất đó.
 
Trong thực hành, nhiều phép đo khối lượng riêng được thực hiện bằng việc so sánh với nước; hơn nữa khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000[[kilôgam|kg]]/[[mét khối]], một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang [[sI|hệ đo lường quốc tế]].
 
Ví dụ: tỷ khối của dầu là 0,8, của [[nhôm]] là 2,7...
 
== Đo lường ==
[[Tập tin:Hydrometer.png|nhỏ|Phù kế để đo tỷ trọng]]
Khối lượng riêng của [[chất lỏng]] có thể được đo bằng [[phù kế]].
 
== Khối lượng riêng của một số chất ==
=== Nước ===
 
{|class="wikitable" style="text-align:center" align="left"
! colspan="2"| Nhiệt độ || Mật độ<ref>Density of water, as reported by Daniel Harris in '''Quantitative Chemical Analysis''', 4th ed., p. 36, W. H. Freeman and Company, New York, 1995.</ref> (tại 1 [[Atmosphere|atm]])
|-
! [[độ Celsius|°C]]!! [[độ Fahrenheit|°F]]!! kg/m³
|-
| 0.0 || 32.0 || 999.8425
|-
| 4.0 || 39.2 || 999.9750
|-
| 10.0 || 50.0 || 999.7026
|-
| 15.0 || 59.0 || 999.1026
|-
| 17.0 || 62.6 || 998.7779
|-
| 20.0 || 68.0 || 998.2071
|-
| 25.0 || 77.0 || 997.0479
|-
| 37.0 || 98.6 || 993.3316
|-
| 100 || 212.0 || 958.3665
|}
{{-}}
 
== Xem thêm ==
* [[Định lượng]]
*[[Trọng lượng riêng]]
== Tham khảo ==
{{tham khảo|2}}
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Mật độ]]