Khác biệt giữa bản sửa đổi của “WWE Raw”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đổi hướng đến WWE Raw
Dòng 1:
#redirect [[WWE Raw]]
{{Infobox television
|show_name = WWE Raw
|image = WWE Raw (25-07-2016) - Logo.png
|genre = {{Plain list|
* [[Thể thao|Thể thao giải trí]]
* [[WWE|Đấu vật chuyên nghiệp]]
}}
|creator = [[Vince McMahon]]
|starring = [[Danh sách nhân viên của World Wrestling Entertainment#RAW|Raw roster]]
|opentheme = {{Plain list|
* "[[Enemies]]" by [[Shinedown]]
* "[[Dreams That I Have]] by [[CFO$]]
* "[[Stories of Greatness]]" by [[CFO$]]
}}
|country = [[Mỹ]]
|num_seasons = 24
|num_episodes = 1,238 (as of {{Start date|2017|2|13}})
|camera = [[Multiple-camera setup|Multicamera setup]]
|runtime = 185 phút
|company = [[WWE]]
|network = [[USA Network]] <small>({{Start date|1993}}–{{End date|2000}}; {{Start date|2005}}–nay)</small><br>[[Spike (TV network)|TNN/Spike TV]] <small>({{Start date|2000}}–{{End date|2005}})</small>
|picture_format = [[480i]] ([[Truyền hình độ nét chuẩn|SDTV]])<br>[[1080i]] ([[High-definition television|HDTV]])<br>[[720p]] ([[High-definition television|HDTV]])
|first_aired = {{Start date|1993|1|11}}
|last_aired = hiện tại
|preceded_by = [[WWF Prime Time Wrestling|Prime Time Wrestling]] (1985–1993)
|related = {{Plain list|
* [[WWE SmackDown]]
* [[WWE NXT]]
* [[WWE 205]]
* [[WWE Main Event]]
}}
|website = http://www.wwe.com/shows/raw
}}
 
'''WWE Raw''' là một chương trình biểu diễn [[WWE|đấu vật chuyên nghiệp]] được diễn ra hàng tuần vào các đêm thứ hai của [[WWE|World Wrestling Entertainment]] (WWE). Ngoài ra, '''Raw''' còn được nhiều người xem là thể loại đứng đầu [[WWE]] trong ba thể loại '''Raw''', [[WWE SmackDown|SmackDown]] và [[ECW (WWE)|ECW]] ([[ECW (WWE)|ECW]] đã giải tán)). Khác với hai thể loại trên, '''Raw''' là nơi có một quá trình lịch sử lâu dài. Lần đầu tiên chương trình mang tên '''WWF Monday Night War''', sau đó chuyển thành '''RAW IS WAR''' và cuối cùng là '''WWE Raw'''. '''RAW''' đã thay đổi võ đài sau khi ký hợp đồng với kênh truyền hình [[USA Network]] thay cho kênh [[Spike TV]] vào năm 2005.
Chương trình của '''Raw''' hiện nay được [[truyền hình]] trực tiếp và phát sóng đều đặn hàng tuần trên kênh [[USA Network]] của [[Mỹ]], kênh [[Sky Sports|Sky Sports 3]] của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]] và [[Cộng hòa Ireland|Ireland]]. Đồng thời được phát sóng muộn ở các nước khác như kênh [[The Score (televisionetwork)|The Score]] và [[CKMI-TV|Global Quebec]] của [[Canada]], kênh [[Ten Sports]] của [[Ấn Độ]] và [[Pakistan]], kênh [[Super Sport Action]] của [[Thái Lan]], kênh [[SIC Radical]] của [[Bồ Đào Nha]], in kênh [[SubTV]] của [[Phần Lan]], kênh [[FOX8]] của [[Úc]], kênh [[Sky Sports|SKY 1]] của [[New Zealand]], kênh [[Chilevisión]] của [[Chile]], kênh [[truyền hình ATV]] của [[Peru]] và [[Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist|SCTV Thể thao]] với [[Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Dương|BTV5]] của [[Việt Nam]].
 
== Lịch sử chương trình ==
=== Format ban đầu của chương trình ===
 
Bắt đầu với cái tên WWF Monday Night Raw, chương trình đầu tiên được phát sóng vào ngày 11 tháng 1 năm 1993 trên kênh USA Network trong một giờ đồng hồ. Tất cả các đo vật đều được tham gia, trong đó có [[Shawn Michaels]] và [[The Undertaker]]. RAW ban đầu được thi đấu tại Grand Ballroom ở Manhattan Center Studios, một nhà hát nhỏ ở [[Thành phố New York|New York]] và được tổ chức hàng tuần. Từ đầu năm 1994 cho đến tháng 9 năm 1999, RAW được phát trực tiếp,. Và ngày hôm sau thì được phát lại. Người dẫn chương trình lúc đầu của RAW là [[Vince McMahon]], Rob Bartlett và "Macho Man" Randy Savage. Khoảng năm 1994, RAW ròi khỏi Manhattan Center Studios và rồi đi du đấu khắp mọi nơi ở nước Mỹ
 
=== Chương trình đặc biệt ===
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FCFDFF; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! Chương trình || Ngày
|-
|''Raw'' Bowl
|1 tháng 1 năm 1996
|-
|''Raw'' Championship Friday
|6 thang 9 năm 1996
|-
|[[Royal Rumble (1997)|Royal Rumble]] ''Raw''
|3 tháng 2 năm 1997
|-
|[[Owen Hart#RAW is Owen|''Raw'' is Owen]]
|24 tháng 5 năm 1999
|-
|2002 WWE Draft
|25 tháng 3 năm 2002
|-
|''Raw'' 10 years Anniversary
|13 tháng 1 năm 2003
|-
|2004 WWE Draft
|22 tháng 3 năm 2004
|-
|''Raw'' Homecoming
|3 tháng 10 năm 2005
|-
|[[Eddie Guerrero#Aftermath|Eddie Guerrero Tribute Show]]
|14 tháng 11 năm 2005
|-
|[[WWE Tribute to the Troops#2005|Tribute to the Troops]]
|19 tháng 12 năm 2005
|-
|''Raw'' Family Reunion
|9 tháng 10 năm 2006
|-
|[[WWE Tribute to the Troops#2006|Tribute to the Troops]]
|25 tháng 12 năm 2006
|-
|2007 WWE Draft
|11 tháng 6 năm 2007
|-
|[[Chris Benoit]] 3-Hour Memorial
|25 tháng 6 năm 2007
|-
|''Raw'' 15 years Anniversary
|10 tháng 12 năm 2007
|-
|[[WWE Tribute to the Troops#2007|Tribute to the Troops]]
|24 tháng 12 năm 2007
|-
|[[King of the Ring#2008|King of the Ring]]
|21 tháng 4 năm 2008
|-
|[[2008 WWE Draft]]
|23 tháng 6 năm 2008
|-
|''Raw's'' 800th Episode
|3 tháng 11 năm 2008
|-
|[[Slammy Award#2008 Slammy Awards|2008 Slammy Awards]]
|8 tháng 12 năm 2008
|-
|[[2009 WWE Draft]]
|13 tháng 4 năm 2009
|-
|The 3-For-All
|15 tháng 6 năm 2009
|-
|[[Donald Trump|Trump]] Raw
|22 tháng 6 năm 2009
|-
|A ''Raw'' [[Thanksgiving]]
|23 tháng 11 năm 2009
|-
|[[Slammy Award#2009 Slammy Awards|2009 Slammy Awards]]
|14 tháng 12 năm 2009
|-
|''Raw's'' [[WrestleMania]] Rewind
|15 tháng 3 năm 2010
|-
|''Raw'' is ''HBK''
|29 tháng 3 năm 2010
|-
|''[[WWE SmackDown|Monday Night SmackDown]]''
|19 tháng 4 năm 2010
|-
|[[2010 WWE Draft]]
|26 tháng 4 năm 2010
|-
|2nd Commercial-Free ''Raw''
|17 tháng 5 năm 2010
|-
|3-Hour Viewer's Choice ''Raw''
|7 tháng 6 năm 2010
|}
 
== Những người quản lý ==
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FCFDFF; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! Người chủ!! Ngày bắt đầu!! Ngày kết thúc
|-
|[[Ric Flair]]
|9 tháng 11 năm 1990
|10 tháng 6 năm 2000
|-
|[[Donald Trump]]
|15 tháng 6 năm 2000
|22 tháng 6 năm 2009
|-
|[[Vince McMahon]]
|22 tháng 6 năm 2009
|Hiện tại vẫn làm. Sắp thay bởi [[Paul Levesque|Triple H]]
|-
|}
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FCFDFF; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! General Manager!! Ngày bắt đầu!! Ngày kết thúc
|-
|[[Eric Bischoff]]
|15 tháng 7 năm 2002
|5 tháng 12 năm 2005
|-
|[[Vince McMahon]]
|5 tháng 12 năm 2005
|11 tháng 6 năm 2007
|-
|[[Jonathan Coachman]]
|11 tháng 6 năm 2007
|6 tháng 8 năm 2007
|-
|[[Darren Matthews|William Regal]]
|6 tháng 8 năm 2007
|19 tháng 5 năm 2008
|-
|[[Mike Adamle]]
|28 tháng 7 năm 2008
|3 tháng 11 năm 2008
|-
|[[Shane McMahon]]<br />[[Stephanie McMahon]]
|3 tháng 11 năm 2008
|24 tháng 11 năm 2008
|-
|[[Stephanie McMahon]]
|24 tháng 11 năm 2008
|6 tháng 4 năm 2009
|-
|[[Vickie Guerrero]]
|6 tháng 4 năm 2009
|8 tháng 6 năm 2009
|-
|[[Vickie Guerrero]]
|10 tháng 4 năm 2009
|10 tháng 6 năm 2009
|-
|[[Bret Hart]]
|24 tháng 5 năm 2010
|21 tháng 6 năm 2010
 
|}
 
== Bình luận viên ==
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FCFDFF; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! Bình luận viên || Ngày
|-
|[[Vince McMahon]], [[Randy Savage]] và [[Rob Bartlett]]
|11 tháng 1 năm 1993 đến 19 tháng 4 năm 1993
|-
|Vince McMahon, [[Bobby Heenan]] và Randy Savage
|26 tháng 4 năm 1993 đến Tháng 11 năm 1993
|-
|Vince McMahon và Bobby Heenan
|Tháng 11 năm 1993 đến 6 tháng 12 năm 1993
|-
|Vince McMahon và [[Scott Levy|Johnny Polo]]
|13 tháng 12 năm 1993 đến Tháng 3 năm 1994
|-
|[[Gorilla Monsoon]] và Randy Savage
|Tháng 6 năm 1994 đến Tháng 7 năm 1994
|-
|[[Jim Ross]] và Randy Savage
|Tháng 7 năm 1994 đến Tháng 8 năm 1994
|-
|Vince McMahon và Randy Savage
|Tháng 3 năm 1994 đến Tháng 5 1994<br />Tháng 8 năm 1994 - Tháng 10 năm 1994
|-
|Vince McMahon và [[Jerry Lawler]]
|Tháng 10 năm 1994 đến Tháng 8 năm 1996
|-
|[[Kevin Kelly (announcer)|Kevin Kelly]], Jim Ross và Jerry Lawler
|Tháng 8 năm 1996 đến Tháng 10 năm 1996
|-
|Vince McMahon, Jim Ross và Jerry Lawler
|Tháng 10 năm 1996 đến Tháng 11 năm 1997
|-
|Jim Ross, [[Michael Cole]] và Kevin Kelly
|Tháng 12 năm 1997 đến Tháng 3 năm 1998
|-
|Jim Ross và [[Paul Heyman]]
|Tháng 2 năm 2001 đến Tháng 11 năm 2001
|-
|Jim Ross và Jerry Lawler
|Tháng 11 năm 2001 đến 19 tháng 6 năm 2005
|-
|Jim Ross, Jerry Lawler và [[Jonathan Coachman]]
|26 tháng 6 năm 2005 đến 10 tháng 10 năm 2005
|-
|Jonathan Coachman và Jerry Lawler
|17 tháng 10 năm 2005 đến 31 tháng 10 năm 2005
|-
|[[Joey Styles]], Jerry Lawler và Jonathan Coachman
|7 tháng 11 năm 2005 đến 16 tháng 4 năm 2006
|-
|Joey Styles và Jerry Lawler
|23 tháng 4 năm 2006 đến 1 tháng 5 năm 2006
|-
|Jim Ross và Jerry Lawler
|Tháng 12 năm 1997 - Tháng 11 năm 1998<br />Tháng 4 năm 1999 - Tháng 2 năm 2001<br />Tháng 11 năm 2001 - Tháng 6 năm 2005<br />8 tháng 5 năm 2006 và 16 tháng 6 năm 2008
|-
|'''Michael Cole''' và '''Jerry Lawler''' và '''John Bradshaw Layfield'''
|Tháng 11 năm 1998 - Tháng 4 năm 1999<br />'''30 tháng 6 năm 2008 - Bây giờ'''
|}
 
== Người giới thiệu đô vật ==
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FCFDFF; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! Người giới thiệu || Ngày
|-
|[[Howard Finkel]]
|Tháng 1 năm 1993 đến Tháng 2 năm 2002
|-
|[[Tony Chimel]]
|Tháng 4 năm 1997 đến Tháng 8 năm 1999
|-
|[[Justin Roberts]]
|Tháng 3 năm 2007 đến Tháng 6 năm 2007 <br /> Tháng 9 năm 2009 đến bây giờ
|-
|'''[[Lilian Garcia]]'''
|'''Tháng 8 năm 1999 đến tháng 9 năm 2009 ''' <br /> 19 tháng 4 năm 2010
|}
 
=== Chương trình do đo vật sản xuất ===
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FCFDFF; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! Chương trình || Người dẫn chương trình || Năm
|-
|The King's Court
|[[Jerry Lawler]]
| Năm 1993 đến năm 1995
|-
|The Heartbreak Hotel
|[[Shawn Michaels]]
| Năm 1994
|-
|The Brother Love Show
|[[Bruce Prichard|Brother Love]]
| Năm 1995 đến Năm 1996
|-
|The Pillman XXX Files
|[[Brian Pillman]]
| Năm 1997
|-
|The Love Shack
|[[Mick Foley|Dude Love]]
| Năm 1998
|-
|Highlight Reel
|[[Chris Jericho]]
| Năm 2003 - Năm 2005<br />Năm 2008
|-
|White Boy Challenge
|[[Rodney Begnaud|Rodney Mack]]<br />[[Theodore Long|Theodore R. Long]]
| Năm 2003
|-
|[[WWE Diva Search]]
|[[Jonathan Coachman]]<br />[[Mike Mizanin|The Miz]]<br />[[Todd Grisham]]
| Năm 2004 đến Năm 2007
|-
|Masterlock Challenge
|[[Chris Mordetzky|Chris Masters]]
| Năm 2005 đến Năm 2007
|-
|Kurt Angle Invitational
|[[Kurt Angle]]
| Năm 2005
|-
|Carlito's Cabana
|[[Carly Colón|Carlito]]
| Năm 2005<br />Năm 2007 đến Năm 2008
|-
|[[Piper's Pit]]
|[[Roddy Piper]]
| Năm 2005
|-
|The Cutting Edge
|[[Adam Copeland|Edge]]
|Năm 2005 đến Năm 2008 <br /> Năm 2010 đến bây giờ
|-
|Striker's Classroom
|[[Matthew Kaye|Matt Striker]]
|Năm 2005 đến Năm 2006<br />Năm 2008
|-
|Kiss Cam
|[[Maria Kanellis|Maria]] hoặc [[Sean Morley|Val Venis]]
|Năm 2005 đến Năm 2008
|-
|'''V.I.P. Lounge'''
|'''[[Alvin Burke, Jr.|Montel Vontavious Porter]]'''
|'''2009-2010'''
|}
 
== Các nhà vô địch ==
*[[Các nhà vô địch tại WWE hiện nay]]
 
{| class="wikitable"
!Chức vô địch||Nhà vô địch hiện tại||Ngày thắng||Sự kiện||Nhà vô địch trước đó
|-
|[[WWE Universal Championship]]
|[[Brock Lesnar]]
|colspan="1"|2/4/2017
|[[WrestleMania]]
|[[Bill Goldberg|Goldberg]]
|-
|[[WWE Intercontinental Championship]]
|[[Dean Ambrose]]
|colspan="1"|3/1/2017
|[[SmackDown]]
|[[The Miz]]
|-
|[[WWE Raw Tag Team Championship]]
|[[Hardy Boyz]] ([[Jeff Hardy]] và [[Matt Hardy]])
|colspan="1"|2/4/2017
|[[WrestleMania]]
|[[Karl Anderson]] và [[Luke Gallows]]
|-
|[[WWE Cruiserweight Championship]]
|[[Neville (đô vật)|Neville]]
|colspan="1"|29/1/2017
|[[Royal Rumble 2017|Royal Rumble]]
|[[Rich Swann]]
|-
|[[WWE Raw Women's Championship]]
|[[Alexa Bliss]]
|colspan="1"|30/4/2017
|[[Payback]]
|[[Bayley (đô vật)|Bayley]]
|}
 
== A.M. Raw ==
{{infobox television
|show_name=WWE A.M. Raw
|image=
|format=[[Professional wrestling]]
|picture_format=[[480i]] ([[Standard-definition television|SDTV]])<br />[[1080i]] ([[High-definition television|HDTV]])
|runtime=1 giờ
|creator=[[Vince McMahon]]
|starring=[[List of World Wrestling Entertainment employees#Raw Brand|Raw brand]]
|opentheme="''[[…To Be Loved]]''" by [[Papa Roach]]
|country={{USA}}
|network=[[USA Network]]
|first_aired=8 tháng 10 năm 2005
|last_aired=bây giờ không còn
|num_episodes=194 (tính tới ngày 14 thang 6 năm 2009)<ref name=locatetvguide>{{chú thích web|url=http://www.locatetv.com/tv/wwe-a-m--raw/2069521|title=''WWE AM Raw'' listing|publisher=Locate Tv|accessdate = ngày 28 tháng 3 năm 2009}}</ref>
|website=http://www.wwe.com/shows/amraw
}}
 
'''''WWE A.M. Raw''''', là một chương trình của WWE được phát sóng vào lúc 2 AM ET trên kênh USA Network. Chương trình này chiếu lại nội dung của RAW phát sóng vào thứ hai vừa rồi cùng với các tin tức của WWE, các chuyến du đấu của WWE ở phía dòng dưới của màn hình. Chương trình hiện nay không còn được phát sóng.
 
== Xem thêm ==
* [[Danh sách nhân viên của World Wrestling Entertainment|Các đô vật của Raw]]
* [[WWE SmackDown]]
* [[ECW (WWE)|Extreme Championship Wrestling]]
 
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.usanetwork.com/sports/wwe/ WWE RAW trên kênh USA Network]
* [http://steveswrestling.com/info/raw.html Kết quả ''RAW'' hằng năm]
* [http://kandd.shootangle.com/raw93.html WWF MONDAY NIGHT ''RAW'' trên kênh USA Network từ năm 1993]
* [http://www.wwe.com/shows/raw/ Website chính thức]
 
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Chương trình của WWE|RAW]]
[[Thể loại:World Wrestling Entertainment|RAW]]
[[Thể loại:Phim truyền hình nhiều tập Mỹ thập kỷ 2000]]
[[Thể loại:Phim truyền hình nhiều tập Mỹ thập kỷ 2010]]
[[Thể loại:Chương trình truyền hình Mỹ thập niên 1990]]