Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chaim Weizmann”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 11, 18 → tháng 11 năm 18 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
{{viên chức
|birth_name name = Chaim Azriel Weizmann<br><small>{{Hebrew|חיים עזריאל ויצמן}}<br /small>{{lang|ru|Хаим Вейцман}}
| nationalitybirth_name = [[Israel]]Chaim Azriel Weizmann
| image = Flickr - Government Press Office (GPO) - President Chaim Weizmann.jpg
[[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|British]]
| image imagesize = ChaimWeizmann1948.jpg225px
| imagesizecaption = 191pxChaim Weizmann, 26 March 1949
| office = [[Tổng thống Israel|Tổng thống đầu tiên của Israel]]
| caption =
| order term_start = [[List17 oftháng Presidents2]] ofnăm Israel|1st[[1949]]
| officeterm_end = [[9 =tháng Tổng11]] thốngnăm Israel[[1952]]
| term_start = 17 tháng 2 năm 1949
| term_end = 9 tháng 11 năm 1952
| primeminister = [[David Ben-Gurion]]
| predecessor = PositionBản establishedthân<br><small>(ProvisionalChủ Statetịch CouncilHội đồng Nhà nước Lâm thời)</small>
| successor = [[Yitzhak Ben-Zvi]]
| order2 = [[Tổng thống Israel|Chủ tịch thứ hai2 của Hội đồng LâmNhà thờinước QuốcLâm giathời Israel]]
| term_start2 = [[16 tháng 5]] năm [[1948]]
| term_end2 = [[17 tháng 2]] năm [[1949]]
| primeminister2 = [[David Ben-Gurion]]
| predecessor2 = [[David Ben-Gurion]]
| successor2 = BecameBản Presidentthân<br><small>(Tổng thống)</small>
| birth_date = {{birth[[27 tháng date|1874|11|27|df=y}}]] năm [[1874]]
| birth_place = [[Motal]], [[Đế quốc Nga]]<br><small>(Nay là [[Belarus]])</small>
| death_date = {{death[[9 datetháng and11]] age|năm [[1952|11|9|1874|11|27|df=y}}]] (77 tuổi)
| death_place = [[Rehovot]], [[Israel]]
| constituency =
| party = [[General Zionists]]
| spouse = [[Vera Weizmann]]
| children = 2 - [[Michael Oser Weizmann]] (1916-1942) <br> [[Benyamin Weizmann]]
| relations = [[Maria Weizmann|Maria (Masha) Weizmann]], Dr. Anna (Anushka) Weizmann, Prof. Moshe Weizmann, Shmuel Weizmann - siblings
| professionoccupation = [[HóaNhà hoá học]]
| religion = [[Do Thái giáo]]
| alma_mater = [[Đại học Kỹ thuật Darmstadt]]<br />[[Đại học Kỹ thuật Berlin]]<br />[[Đại học Fribourg]]
| signature = Chaim Weizmann Signature.svg
| footnotes =
|}}
'''Chaim Azriel Weizmann''', {{lang-he|חיים עזריאל ויצמן}}, {{lang-ar|حاييم وايزمان}} ''Hayyiyim Wayizman'' (tháng 11 năm 1874 – 9 tháng 11 năm 1952) là một nhà lãnh đạo [[chủ nghĩa phục quốc Do Thái]], chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của [[Israel]]. Ông được bầu cử vào ngày 1 tháng 2 năm 1949 và phục vụ cho đến khi qua đời năm 1952.