Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất thải nguy hại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n nguồn gốc
n bảng biểu
Dòng 41:
* Là khí nén
* Là chất oxy hóa
 
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D001
 
Tính ăn mòn: pH là thông số thông dụng để đánh giá tính ăn mòn của chất thải, tuy nhiên thông số về tính ăn mòn của chất thải còn dựa vào tốc độ ăn mòn thép để xác định chất thải có nguy hại hay không. Nhìn chung một chất thải được coi là chất thải nguy hại có tính ăn mòn khi mẫu đại diện thể hiện một trong các tính chất sau:
* Là chất lỏng có [[pH]] <= 2 hay >= 12.5
* Là chất lỏng có tốc độ ăn mòn thép lớn hơn 6.35 mm (0.25 inch) một năm ở nhiệt độ thí nghiệm là 55<sup>0</sup>C (130<sup>0</sup>F).
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D002
Hàng 62 ⟶ 63:
 
Bảng: Nồng độ tối đa của chất ô nhiễm với đặc tính độc theo RCRA (Mỹ)
{| class="wikitable"
|Nhóm CTNH theo [[EPA]]
|Chất ô nhiễm
|Nồng độ tối đa (mg/l)
|Nhóm CTNH theo EPA
|Chất ô nhiễm
|Nồng độ tối đa (mg/l)
|-
|D004
|Arsenic<sup>a</sup>
|5.0
|D036
|Hexachloro-1,3-butadiene
|0.5
|-
|D005
|Barium<sup>a</sup>
|100.0
|D037
|Hexachoroethane
|3.0
|-
|D019
|Benzene
|0.5
|D008
|Lead<sup>a</sup>
|5.0
|-
|D006
|Cadmium<sup>a</sup>
|1.0
|D013
|Lidane<sup>a</sup>
|0.4
|-
|D022
|Carbon tetrachloride
|0.5
|D009
|Mercury<sup>a</sup>
|0.2
|-
|D023
|Chlordane
|0.03
|D014
|Methoxuchlor<sup>a</sup>
|10.0
|-
|D024
|Chlorobenzene
|100.0
|D040
|Methyl ethyl ketone
|200.0
|-
|D025
|Chloroform
|6.0
|D041
|Nitrobenzene
|2.0
|-
|D007
|Chlorium
|5.0
|D042
|Pentachlorophenol
|100.0
|-
|D026
|o-Cresol
|200.0
|D044
|Pyridine
|5.0
|-
|D027
|m-Cresol
|200.0
|D010
|Selenium
|1.0
|-
|D028
|p-Cresol
|200.0
|D011
|Silver<sup>a</sup>
|5.0
|-
|D016
|2,4-D<sup>a</sup>
|10.0
|D047
|Tetrachloroethylene
|0.7
|-
|D030
|1,4- Dichloroebenzene
|7.5
|D015
|Toxaphene<sup>a</sup>
|0.5
|-
|D031
|1,2-Dichloroethane
|0.5
|D052
|Trichloroethylene
|0.5
|-
|D032
|1,1-Dichloroethylene
|0.7
|D053
|2,4,5 trichlorophenol
|400.0
|-
|D033
|2,4-Dinitrotoluene
|0.13
|D054
|2,4,6 trichlorophenol
|2.0
|-
|D012
|Endrin<sup>a</sup>
|0.02
|D017
|2,4,5-TP (Silver)<sup>a</sup>
|1.0
|-
|D034
|Heptachlor (và hidroxit của nó)
|0.008
|D035
|Vynyl chloride
|0.2
|-
|D035
|Hexachlorobenzene
|0.13
|
|
|
|-
| colspan="6" |a- Thành phần ô nhiễm độc theo EP trước đây
 
Nguồn: [[Luật liên bang title 40 phần 261.24]]
|}
 
==Xử lý chất thải nguy hại==
Hàng 109 ⟶ 262:
 
Xử lý dạng rắn: xử lý bùn và chất rắn có độ ẩm thấp
* Phương pháp nhiệt
Đây là kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại có nhiều ưu điểm hơn các kỹ thuật xử lý khác, được sử dụng để xử lý chất thải nguy hại không thể chôn lấp mà có khả năng cháy. Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các dạng chất thải rắn lỏng khí. Trong phương pháp này, nhờ sự oxy hóa và phân hủy nhiệt, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá vỡ cấu trúc. Tùy theo thành phần chất thải mà khí sinh ra từ quá trình đốt có thành phần khác nhau. Nhìn chung, thành phần khí thải cũng có các thành phần như sản phẩm cháy thông thường (bụi, [[Cacbon điôxít|CO<sub>2</sub>]], [[Cacbon monoxit|CO]], SO<sub>x</sub>, NO<sub>x</sub>). Tuy nhiên trong thành phần khí thải còn có các thành phần khác như HCl, HF, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, Cl<sub>2</sub>,...
 
Hiện nay các thiết bị lò đốt thường dược sử dụng:
Phương pháp nhiệt
 
- Lò đốt chất lỏng
Đây là kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại có nhiều ưu điểm hơn các kỹ thuật xử lý khác, được sử dụng để xử lý chất thải nguy hại không thể chôn lấp mà có khả năng cháy. Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các dạng chất thải rắn lỏng khí. Trong phương pháp này, nhờ sự oxy hóa và phân hủy nhiệt, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá vỡ cấu trúc. Tùy theo thành phần chất thải mà khí sinh ra từ quá trình đốt có thành phần khác nhau. Nhìn chung, thành phần khí thải cũng có các thành phần như sản phẩm cháy thông thường (bụi, CO<sub>2</sub>, CO, SO<sub>x</sub>, NO<sub>x</sub>). Tuy nhiên trong thành phần khí thải còn có các thành phần khác như HCl, HF, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, Cl<sub>2</sub>,...<nowiki/><!---
 
- Lò đốt thùng quay
 
- Lò đốt gi/vỉ cố định
 
- Lò đốt tầng sôi
 
- Lò xi măng
 
- Lò hơi
* Phương pháp ổn định hóa rắn
Ổn định hóa rắn là quá trình làm tăng các tính chất vật lý của chất thải, giảm khả năng phát tán vào môi trường hay làm giảm tính độc hại của chất ô nhiễm. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong quản lý chất thải nguy hại.
 
<nowiki/><!---
==Tính chất==
 
Hàng 184 ⟶ 353:
==Chú thích==
[1] [http://www.gree-vn.com/tailieu.htm http://www.gree-vn.com]
 
[2] GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI, ThS Nguyễn Ngọc Châu http://www.gree-vn.com/tailieu.htm
[[Thể loại:Chất thải nguy hại| ]]