Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giới hạn (toán học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 94:
*Dạng <math>\frac{\infty}{\infty}</math> đối với giới hạn vô cực: Ta chia cho số mũ lớn nhất của tử và mẫu.
Ví dụ 1: Dạng đã biến đổi
:<math> \lim_{x \to +\infty} \frac{4x^2-x-1}{3+2x^2} </math>
 
Lúc này ta thấy số mũ lớn nhất của tử và mẫu là ''x''<sup>2</sup>, vì vậy ta sẽ chia cả tử và mẫu cho ''x''<sup>2</sup>
 
:<math> \lim_{x \to +\infty} \frac{4x^2-x-1}{3+2x^2} </math>
=<math> \lim_{x \to +\infty} \frac{4-\frac{1}{x}-\frac{1}{x^2}}{\frac{3}{x^2}+2} </math>
= 2
 
Ví dụ 2: Dạng chưa biến đổi:
:<math> \lim_{x \to +\infty} (x^2-\frac{2}{x+1})</math>
=<math> \lim_{x \to +\infty} \frac{x^3+x^2-2}{x+1} </math>
=<math> \lim_{x \to +\infty} \frac{1+\frac{1}{x}-\frac{2}{x^3}}{\frac{1}{x^2}+\frac{1}{x^3}} </math>
=<math>+\infty</math>
 
Lưu ý: Dạng <math>\frac{\infty}{\infty}</math> không phải chỉ áp dụng với dạng phân thức mà kể cả đa thức. VD:<math> \lim_{x \to +\infty} (-x^2+n\sqrt{n}+1)</math>
 
 
*Dạng <math>\infty-\infty</math>: Ta sẽ nhân lượng liên hợp
Ví dụ:
:<math> \lim_{x \to +\infty} (\sqrt{n^2+n}-\sqrt{n^2-1})</math>
 
 
== Xem thêm ==