Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trại Pendleton”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tiểu Sài Gòn: replaced: tháng tư năm → tháng 4 năm using AWB |
Sửa lỗi tham số cố định, dọn dẹp chung và cập nhật theo en wiki dùng AWB |
||
Dòng 1:
{{Infobox
|name= Căn cứ Thủy quân Lục chiến Trại
|location=
|coordinates = {{Tọa độ|33|20|N|117|25|W |dim:30000_region:US-CA |display=inline,title}}
|image= [[Tập tin:Seal of Marine Corps Base Camp Pendleton.png|150px]]
|caption= Phù hiệu Căn cứ Thủy quân Lục chiến Trại Pendleton
|image2={{Bản đồ định vị
|Quận San Diego, California
|label=
|width=300
|mark=Locator Dot.svg
|marksize=30
|lat=33.36
|long=-117.41
|caption=
}}
|caption2= Hiển thị trong Quận San Diego, California
|type= Căn cứ quân sự
|built=
|used= {{Start date|1942|9|25}}September 25, 1942 – đến nay
|controlledby= {{flagcountry|Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ}}
|
|current_commander= [[Chuẩn tướng (Hoa Kỳ)|Chuẩn tướng]] Kevin J. Killea<ref>{{chú thích web|title=Commanding General, Marine Corps Base Camp Pendleton|url=http://www.mciwest.marines.mil/Leaders/CommandingGeneral/Biography.aspx|accessdate=ngày 3 tháng 9 năm 2013}}</ref>
|battles=
}}
'''Căn cứ Thủy quân Lục chiến Trại Pendleton''' (''Marine Corps Base Camp Pendleton'') là một căn cứ [[Vùng Duyên hải phía Tây của Hoa Kỳ|Duyên hải phía Tây]] chính của [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]] và phục vụ như căn cứ huấn luyện vừa bộ binh và hải quân hàng đầu<ref name="Estes 1999: 176">Estes (1999): 176</ref>. Nó ở miền Nam [[California]], giữa các thành phố [[Oceanside, California|Oceanside]] và [[San Clemente, California|San Clemente]].▼
▲'''Căn cứ Thủy quân Lục chiến Trại Pendleton''' (
Căn cứ được thiết lập vào năm [[1942]] để huấn luyện Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ phục vụ [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Nó được đặt tên của Tướng Thủy quân lục chiến [[Joseph Henry Pendleton]], người vận động lâu dài việc thiết lập một căn cứ huấn luyện ở Duyên hải phía Tây cho lực lượng Thủy quân lục chiến. Ngày nay, căn cứ là nhà của vô số các đơn vị hải quân và thủy quân lục chiến hỗn hợp bao gồm [[Lực lượng Viễn chinh Thủy quân Lục chiến số 1]] và nhiều tư lệnh huấn luyện.▼
▲Căn cứ được thiết lập vào năm
Đây cũng là [[trại tị nạn|trại tỵ nạn]] đầu tiên của người [[Việt Nam]] trên đất [[Hoa Kỳ|Mỹ]] trong tháng 4 năm [[1975]].▼
▲Đây cũng là [[trại tị nạn|trại tỵ nạn]] đầu tiên của người [[Việt Nam]] trên đất [[Hoa Kỳ|Mỹ]] trong tháng 4 năm
== Lịch sử ==
=== Những năm xa xưa ===
[[Tập tin:Camp pendleton.jpg|nhỏ|220px|phải|Trại Pendleton]]
Năm
Suốt 30 năm tiếp theo, 21 hội chi nhánh truyền giáo được thiết lập. Hội chi nhánh truyền giáo thành công nhất là [[Hội truyền giáo San Luis Rey]], ngay ở phía nam của Trại Pendleton ngày nay. Cùng lúc đó, Hội truyền giáo San Luis Rey kiểm soát vùng Santa Margarita.
Hàng 28 ⟶ 40:
Năm 1821, sau khi [[México]] được độc lập khỏi Tây Ban Nha, nhà cầm quyền Mexico, với chính sách "người cày có ruộng", giao đất California cho người California và họ đã cấp bằng khoán đất cho những nông gia có công lao khai khẩn hoặc những lãnh tụ địa phương.
Năm
Nông trại của Forster cũng không khá vì hạn hán liên tiếp không đủ cỏ cho bò ăn và luật lệ mới ra bắt làm hàng rào xung quanh vùng đất của mình. Khu đất quá lớn nên muốn làm hàng rào không phải là ít tiền nên năm 1882 Forster bán khu này cho nhà chăn nuôi giàu có tên là James Flood và người quản lý của ông này là Richard O’Neill.
Hàng 35 ⟶ 47:
===Chiến tranh thế giới thứ hai ===
Vào đầu
=== Tiểu Sài Gòn ===
[[Tập tin:Betty Ford and refugee children.gif|nhỏ|phải|Đệ nhất Phu nhân [[Betty Ford]] và các trẻ em tị nạn từ Việt Nam tại trại Pendleton, tháng 5 năm 1975]]
Lịch sử của [[Little Saigon|Tiểu Sài Gòn]] (
== Ngày nay ==
[[Tập tin:Camp Pendleton front gate.jpg|nhỏ|250px|phải|Cổng chính vào
Địa hình có cả núi và biển của căn cứ trải dài trên 125.000 [[mẫu Anh]] giúp tiện lợi cho việc huấn luyện quanh năm cho [[Thủy quân lục chiến]] ngoài các quân chủng khác của [[
== Phim nói về trại tị nạn Việt Nam ==
[[Rồng xanh|Phim Rồng xanh]] (
== Vị trí các đơn vị (theo khu vực) ==
* Khu 11 - Tổng hành dinh của [[Sư đoàn 1 Thủy quân lục chiến]]
* Khu 13 (Mainside) - [[Khu Tổng hành dinh]]
* Khu 21 (Trại Del Mar) - Tổng hành dinh của [[Lực lượng
* Khu 23 (Trạm Không quân Thủy quân lục chiến Trại Pendleton) - [[Liên phi đội 39 Thủy quân lục chiến]]
* Khu 32 - Phi đoàn 3 Hỗ trợ Thủy quân lục chiến (MASS-3), Tiểu đoàn 3 Phòng không Hạng nhẹ (3rd LAAD), [[MTACS-1]]
* Khu 33 (Trại Margarita) - Tổng hành dinh Tiểu đoàn 1 Trinh sát
* Khu 41 (Trại Las Flores) - Tiểu đoàn 1 Trinh sát Cơ giới nhẹ, Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 11 Thủy quân lục chiến
* Khu 43 (Trại Las Pulgas) - Trung đoàn 11 Thủy quân lục chiến
* Khu 52 (Trại San Onofre) - Trường Bộ Binh Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
* Khu 53 (Trại Horno) - Trung đoàn 1 Thủy quân lục chiến
Hàng 67 ⟶ 79:
== Tham khảo ==
{{
=== Sách ===
Hàng 122 ⟶ 134:
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.cpp.usmc.mil/ Camp Pendleton] (
* [http://www.globalsecurity.org/military/facility/camp-pendleton.htm Camp Pendleton] (GlobalSecurity.org)
* [http://www.mccscamppendleton.com/ Marine Corps Community Services at Camp Pendleton]
|