Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Führer”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Zaq4 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
|style = [[Excellency|His Excellency]], ''Mein Führer''
|residence = [[Reich Chancellery]]
|appointer = [[Reichstag (WeimarCộng Republichòa Weimar)|Reichstag]], [[Enabling Act of 1933]]
|appointer_qualified =
|precursor = [[Paul von Hindenburg]] {{small|(as [[PresidentTổng ofthống GermanyĐức (1919–45)|PresidentTổng thống]])}}<ref name="bdp_2003"/><ref name="winkler_germany"/><br/>Himself {{small|(as [[ChancellorThủ oftướng GermanyĐức|ChancellorThủ tướng Đức]])}}
|formation = 2 Augusttháng 8 năm 1934
|first = [[Adolf Hitler]]
|last = Adolf Hitler
|abolished = 23 Maytháng 5 năm 1945
|succession = [[Karl Dönitz]] {{small|(asTổng Presidentthống)}}<br />[[Joseph Goebbels]] {{small|(asThủ Chancellortướng)}}
|salary = 48,000 [[Reichsmark|RM]]
}}
Dòng 23:
'''Führer''' ({{IPA-de|ˈfyːʁɐ}}) là danh từ tiếng Đức nghĩa là "[[lãnh đạo]]" hay "[[hướng dẫn]]". Với tư cách là một vị trí chính trị, danh hiệu này chủ yếu nhằm nói đến nhà độ tài phát xít, [[Adolf Hitler]], người duy nhất giữ vị trí Führer. Hitler tự nhìn nhận mình là nguồn quyền năng duy nhất ở Đức, tương tự như các vị hoàng đế La Mã hay [[Đế quốc La Mã Thần thánh|các nhà lãnh đạo trung cổ của Đức]].<ref>Die Aussenpolitik des Dritten Reiches 1933-1939, Rainer F. Schmidt, Klett-Cotta, 2002</ref>
 
Từ Führer theo nghĩa "hướng dẫn" vẫn còn phổ biến ở Đức, và nó được sử dụng trong nhiều từ hợp chất. Tuy nhiên, vì liên kết chặt chẽ với Hitler, từ biệt lập có thể có một số sự kỳ thị và tiêu cực khi sử dụng với ý nghĩa của "lãnh đạo", đặc biệt trong bối cảnh chính trị. Từ Führer có các chữ viết bằng tiếng Scandinavia, được đánh vần là tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy và förare bằng tiếng Thụy Điển, có cùng ý nghĩa và sử dụng như từ tiếng Đức, nhưng không nhất thiết có ý nghĩa chính trị.
==Chú thích==
{{reflist}}
[[Thể loại:Nguyên thủ quốc gia]]