Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Núi Thành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
Dòng 1:
{{HuyệnThông tin đơn vị hành chính Việt Nam | huyện
Tên| tên = Núi Thành|
Huyện| huyện lỵ = [[Thị trấn Núi Thành]]|
| phân chia hành chính = 16 và 1 thị trấn|
Vị| tríhình = phía Nam tỉnh Quảng Nam,bắc giáp [[Tam Kỳ]], nam giáp [[Quảng Ngãi]], tây giáp Bắc Trà My |
Bản đồ = |
Dân| dân số = 142.020 người|
Vị trí = phía Nam tỉnh Quảng Nam,bắc giáp [[Tam Kỳ]], nam giáp [[Quảng Ngãi]], tây giáp Bắc Trà My |
Diện| diện tích =533,02|
Dân số = 142.020 người|
Mật| mật độ dân số = 266 |
Diện tích =533,02|
| chủ tịch UBND = Nguyễn Văn Mau
Mật độ = 266 |
UBND| chủ tịch HĐND = Nguyễn Văn Mau|Tiến
HĐND| bí thư huyện ủy = Nguyễn Tiến|
Dân| dân tộc = [[Người Việt|Người Kinh, Người Cor]]|
HU = Nguyễn Tiến|
| điện thoại =
Dân tộc = [[Người Việt|Người Kinh, Người Cor]]|
Điện| fax thoại = |
Mạng| web = www.nuithanh.gov.vn|
Fax = |
Mạng = www.nuithanh.gov.vn|
}}
'''Núi Thành''' là một [[huyện (Việt Nam)|huyện]] nằm phía Nam của tỉnh [[Quảng Nam]], được thành lập năm 1983 trên cơ sở tách huyện Tam Kỳ (cũ) thành huyện Núi Thành và thị xã Tam Kỳ (nay là Thành phố Tam Kỳ, tỉnh lị của Quảng Nam). Phía bắc giáp thành phố Tam Kỳ, phía nam giáp huyện [[Bình Sơn]] và huyện [[Trà Bồng]] tỉnh [[Quảng Ngãi]], phía tây giáp huyện [[Bắc Trà My]].Tên được đặt tên cho 1 con đường tại quận [[Tân Bình]]