Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Tiêu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n →‎Con trai: replaced: 1 con → một con using AWB
Dòng 67:
# Chu Hùng Anh (朱雄英; 1 tháng 12, 1374 - 12 tháng 6, 1382), mẹ là Thường thị, yểu vong. Thái Tổ cảm thương người cháu nội xấu số, ban thuỵ là ''Ngu Hoài vương'' (虞懷王), cho nghỉ chầu, quần thần phải mặc phục tang màu trắng, bắt đi bộ để tống táng tại đỉnh núi Tử Kim Sơn, [[Nam Kinh]]
# Chu Doãn Văn (朱允炆), mẹ là Lã thị, lên ngôi lấy hiệu [[Minh Huệ Đế]]
# Chu Doãn Thông (朱允熥; 29 tháng 11, 1378 - 1417), mẹ là Thường thị, Huệ Đế phong ''Ngô vương'' (吳王), thái ấp ở [[Hàng Châu]], [[Minh Thành Tổ|Thành Tổ]] giáng phong ''Quảng Trạch vương'' (廣澤王), đày đến Chương Châu ([[Phúc Kiến]] ngày nay), sau bị phế thành thứ dân, giam tại [[Phượng Dương]] rồi mất. Thời [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], phục vị ''Ngô Điệu vương'' (吳悼王). Có 1một con trai là Chu Văn Khôn (朱文坤)
# Chu Doãn Kiên? (朱允熞; 27 tháng 7, 1385 - 3 tháng 2, 1402), mẹ là Lã thị, Huệ Đế phong ''Hoành vương'' (衡王), Thành Tổ giáng phong ''Hoài Ân vương'' (懷恩王), đày đến [[Kiến Xương, Hồ Lô Đảo|Kiến Xương]], sau bị phế thành thứ dân, giam tại [[Phượng Dương]] rồi mất. Thời [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], được cải thành ''Hoành Mẫn vương'' (衡愍王)
# Chu Doãn Hy (朱允𤐤; 13 tháng 7, 1391 - 3 tháng 2, 1407), mẹ là Lã thị, Huệ Đế phong ''Từ vương'' (徐王), Thành Tổ giáng phong ''Phu Huệ vương'' (敷惠王) rồi ''Âu Ninh vương'' (甌寧王), chết trong biển lửa với Chu Doãn Văn [[Minh Huệ Đế]]. Thời [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], phục vị ''Từ Giản vương'' (徐簡王)